Khí N2 có lẫn các tạp chất là O2, CO2, CO, hơi nước. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí N2 tinh khiết.
Bài 7: Tách riêng N2, CO2 ở dạng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp: N2, CO, CO2, O2 và hơi H2O.
b. Một mẫu Cu có lẫn các tạp chất Fe, Ag, S. Nêu PP hóa học để thu đc Cu nguyên chất
Khí CO2 có lẫn SO2 và O2 ở đk thường. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất thu được CO2 tinh khiết
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 thì SO2 bị giữ lại: PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Sau đó cho hỗn hợp khí còn lại t/d với Ca(OH)2 thì CO2 kết tủa còn khí O2 không phản ứng sẽ thoát ra.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O
Lọc kết tủa CaCO3 rồi đem nhiệt phân ở nhiệt độ cao sẽ thu được khí CO2
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Vậy ta có thể thu được CO2 tinh khiết từ hỗn hợp trên
Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp hóa học nào có thể tách được khí N2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm N2 O2 CO CO2 hơi nước
Cho hỗn hợp vào nước vôi trong :
- thu lấy kết tủa sau phản ứng, sau đó cho vào dung dịch HCl thu lấy khí thoát ra. Ta được khí CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Ngưng tụ mẫu thử, cho Cu dư vào sản phẩm khí, nung nóng. Thu lấy khí thoát ra cho qua nước vôi trong, lấy khí thoát ra ta được khí N2 :
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 +H_2O\)
trình bày phương pháp hóa học phân biệt:
b] các chất khí không màu: CO2,O2,N2,H2
Thử tàn que đóm:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Không hiện tượng -> H2, CO2, N2
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư
- Bị hấp thụ -> CO2
- Không hiện tượng -> H2, CO2
Dẫn qua CuO nung nóng
- Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> N2
Muối ăn (NaCl) bị lẫn tạp chất: Na2SO4, MgCl2, MgSO4, CaCl2, CaSO4. Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ các tạp chấ để thu được NaCl tinh khiết. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Phương trình hóa học:
(1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (X)
(2) H2 + S (Y) H2S (Z)
(3) H2S + CuSO4 (T) → CuS↓ + H2SO4
Phương trình hóa học:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: O2, SO2, CO2, N2, H2, CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.
Dạng 2:a. Nêu phương pháp hóa học làm sạch khí etilen có lẫn khí cacbonic. b. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 và C2H2 . Viết PTHH xảy ra . c. Trình bày cách tách khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp gồm metanvà cacbonic.
a) ta sục qua Ca(Oh)2
thu đcC2H4
Ca(oH)2+CO2->CaCO3+H2O
c)
ta sục qua Ca(Oh)2 thì thu đc CH4
sau đó nung nóng thì thu đc CO2
Ca(oH)2+CO2->CaCO3+H2O
CaCO3-to>CaO+CO2
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N 2 , C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H 2 S O 4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H 2 S O 4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3,O2 và khí CO2. b. SO2,CO và khí N2. mong bạn làm giúp mình nha:)
a, Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Vụt tắt -> NH3, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> NH3
b, Dẫn qua Fe2O3 nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ nâu chuyển dần sang màu trắng xám Fe -> CO
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Ko hiện tượng -> SO2, N2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> SO2
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng -> N2
a. H2, NH3, O2 và khí CO2
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
– Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
– Nhận biết NH3 và O2:
– Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.
– Còn lại là NH3 có mùi hắc (
b, SO2, CO và khí N2
Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 không cháy.
2CO+ O2 (t*)-> 2CO2