Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Hãy dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
Hãy dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B
– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; … ta được bội của 6 là 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; …
Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}.
– Tương tự như trên : tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là : B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}.
– M = A ∩ B.
Mỗi phần tử của M đều là phần tử của A và B nên M ⊂ A; M ⊂ B.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9
a) Viết các phần tử của tập hợp M
b) Dùng kí hiệu < để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) dùng kí hiệu \(\subset\)để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Ta có :
Tập hợp A các stn nhỏ hơn 40 là bội của 6 là :
A = {0;6;12;18;24;30;36}
Tập hợp B các stn nhỏ hơn 40 là bội của 9 là :
B = {0;9;18;27;36}
a)M = {0;18;36}
b)McA McA
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
A = {6; 12; 18; 24; 30; 36], B = {9; 18; 27; 36}.
a) M = A ∩ B = {18; 36}. b) M ⊂ A, M ⊂ B.
Viết tập hợp a các số tự nhiên nhỏ tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp b các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
gọi m là giao của hai tập hợp a và b .
a/ Viết các phần tử của tập hợp m
b/ Dùng kí hiệu C để thể hiện quan hệ giữa tập hợp m với mỗi tập hợp a và b.
A = {6; 12; 18; 24; 30; 36], B = {9; 18; 27; 36}.
a) M = A ∩ B = {18; 36}. b) M ⊂ A, M ⊂ B.
VIẾT TẬP HỢP A CÁC SỐ TỰ NHIÊN NHỎ HƠN 40 LÀ BỘI CỦA 6
VIẾT TẬP HỢP B CÁC SỐ TỰ NHIÊN NHỎ HƠN 40 LÀ BỘI CỦA 9
GỌI M LÀ GIAO CỦA 2 TẬP HỢP AVÀ B
a) VIẾT CÁC PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP M
b) DÙNG KÍ HIỆU THUỘC ĐỂ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA HỢP M VỚI MỖI TẬP HỢP AVÀ B
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B
a) Viết các phần tử của tập hợp M
b) Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B
A = {6; 12; 18; 24; 30; 36], B = {9; 18; 27; 36}.
a) M = A ∩ B = {18; 36}. b) M ⊂ A, M ⊂ B.
A= { 6;12;18;24;30;36 }
B= { 9;18;27;36 }
a, M= { 18;36 }
b, M là tập con của A , M là tập con của B
viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9 gọi M là giao của 2 tập hợp A và B a) viết cả phần tử của tập hợp M b) dùng kí hiệu thuộc để thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9
gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a, viết các phần tử tập hợp M ?
b, dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B