Biện pháp chính hạn chế sói mòn là:
A. Biện pháp công trình
B. Biện pháp nông học
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Biện pháp nông học chống sói mòn là:
A. Canh tác theo đường đồng mức
B. Bón phân hữu cơ kết hợp phân khoáng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Biện pháp nông học chống sói mòn là:
A. Bón vôi cải tạo đất
B. Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Có mấy biện pháp chính hạn chế xói mòn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
hãy nêu các lợi ích và tác hại của các biện pháp như
a) biện pháp canh tác
b) biện pháp thủ công
c) biện pháp hoá học
d) biện pháp sinh học
Các biện pháp canh tác:
Làm đất, vệ sinh đồng ruộng.
Gieo tròng đúng thời vụ
Chăm sóc và bón phân hợp lí
Sử dung loại giống chống sâu bệnh.
B. pháp thủ công: Dễ làm, đơn giản nhưng hiệu quả chậm tốn công mất thời gian và sẽ không hiệu quả nếu sâu bệnh phát triển mạnh.
B.pháp sinh học: hiệu quả bền vững không gây hại cho môi trường như hiệu quả chậm và sẽ không thể phòng trừ kị lúc nếu sâu bênh phát triển mạnh.
B.phát hh: hiệu quả nhanh, ít tốn công nhưng lại gây ô nhiễm cho môi trường làm chay đất.
Câu 1: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại gây ô nhiễm nhiều nhất là:
A. Biện pháp thủ công. B. Biện pháp canh tác
C. Biện pháp hóa học D. Biện pháp sinh học
Câu 2: Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào sau đây?
A. Cây hoa hồng B. Cây đỗ xanh
C. Cây bằng lăng D. Cây hoa mười giờ
Câu 3: Đất trồng là
A. lớp đá xốp B. lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất
C. lớp đất sâu dưới lòng đất D. lớp đất đá
Câu 4: Bón lót được thực hiện vào thời gian nào?
A. Trong thời gian trước khi gieo trồng
B. Sau khi cây ra hoa
C. Trong thời gian sinh trưởng và phát triển của cây
D. Sau khi gieo trồng
Câu 5: Biện pháp tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng có mục đích gì đối với trồng trọt?
A. Tăng diện tích đất ở B. Tăng sản lượng lương thực
C. Tăng năng suất cây trồng D. Tăng diện tích đất trồng
thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.
Tham khảo
Khái niệm: là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng thiên địch: + Sử dụng thiên địch để tiêu diệt sinh vật hại. Vd cá ăn bị gây và ăn ấu trùng sâu bọ. + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. Vd ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám. - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Vd dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. - Gây với sinh diệt động vật gây hại. Vd để diệt loài ruồi gây loét da lẻ bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học: - Ưu điểm: + Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. + Tránh ô nhiễm môi trường. - Hạn chế: + Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không tiêu diệt được triệt để sinh vật gây hại. + Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
Tham khảo
Khái niệm: là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng thiên địch: + Sử dụng thiên địch để tiêu diệt sinh vật hại. Vd cá ăn bị gây và ăn ấu trùng sâu bọ. + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. Vd ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám. - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Vd dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. - Gây với sinh diệt động vật gây hại. Vd để diệt loài ruồi gây loét da lẻ bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học: - Ưu điểm: + Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. + Tránh ô nhiễm môi trường. - Hạn chế: + Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không tiêu diệt được triệt để sinh vật gây hại. + Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
Tham khảo
Khái niệm: là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng thiên địch: + Sử dụng thiên địch để tiêu diệt sinh vật hại. Vd cá ăn bị gây và ăn ấu trùng sâu bọ. + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. Vd ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám. - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Vd dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. - Gây với sinh diệt động vật gây hại. Vd để diệt loài ruồi gây loét da lẻ bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học: - Ưu điểm: + Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. + Tránh ô nhiễm môi trường. - Hạn chế: + Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không tiêu diệt được triệt để sinh vật gây hại. + Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
Biện pháp nông học chống xói mòn là:
A. Trồng cây thành băng
B. Canh tác nông, lâm kết hợp
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Biện pháp nông học chống xói mòn là:
A. Trồng rừng đầu nguồn
B. Bảo vệ rừng đầu nguồn
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Biện pháp nông học chống xói mòn là:
A. Trồng rừng đầu nguồn
B. Bảo vệ rừng đầu nguồn
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác