Thả một vật nặng từ trên cao xuống. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của:
A. Sức đẩy của gió
B. Trọng lực
C. Lực ma sát giữa vật và không khí
D. Tất cả đều sai
Câu nào sau đây là sai?
A. Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa các vật
B. Các vật chuyển động trong nước đều chịu lực cản của nước còn chuyển động trong không khí thì không chịu lực cản của không khí
C. Lực ma sát có tác dụng thúc đẩy hoặc cản trở chuyển động
D. Khối lượng của một vật là số đo lượng chất của vật
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Một vật có trọng lượng 425N đang đứng yên trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ và hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà lần lượt là 0,625 và 0,57.
a) Muốn cho vật dịch chuyển thì phải đẩy nó với một lực nằm ngang bằng bao nhiêu?
b) Muốn vật chuyển động thẳng đều, lực đẩy nằm ngang (khi vật đã chuyển động ổn định) bằng bao nhiêu?
a) Muốn cho vật dịch chuyển thì phải đẩy nó với một lực theo phương nằm ngang có độ lớn lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại:
b) Muốn vật chuyển động thẳng đều, lực đẩy nằm ngang phải có độ lớn bằng độ lớn của lực ma sát trượt:
Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
Chọn D
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
Một vật A chuyển động thẳng đều trên mặt sành dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn F = 10N . Tính độ lớn của lực ma sát do mặt sàn tác dụng vào vạt . Đó là lực ma sát gì ? Biểu diễn lực ma sát đó . Cho tỉ xích 1 cm ứng với 5N , coi lực cản của không khí tác dụng vào vật không đáng kể . < Vật lí 8 >
chọn câu trả lời kèm theo giải thích
1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?
A.khi có một lực tác dụng lên vật
B.khi không có lực nào tác dụng lên vật
C.khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
D.khi có hai lực tác dụng lên vật
2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là bao
nhiêu để cân bằng:
A.F>45N
B.F=4,5M
c.F<45N
D.F=45N
3:trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng?
A.vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B.vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C.vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
D.Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
4.lực nào sau đây không phải là áp lực
A.trọng lượng của máy kéo nằm trê đoạn đường nằm ngang
B.lực kéo khúc gỗ nối với máy kéo qua 1 sợi dây khi máy kéo chạy
C.Lực của mũi dinh tác dụng lên bảng gỗ khi đóng đinh
D.khi lực của đầu búa tác dụng lên đầu đinh khi đóng
5:câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A.áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép
B. áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C.áp suất là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích
D.áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép
6:cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy acsimet
A.đo trọng lượng Pc của phần vtaj chìm trong nước =>Fa= Pc
B.treo vật vào lực kế ghi số chỉ P1 của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ
P2 của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước => Fa = P1-P2
C.đo trọng lượng Pv của vật nếu vật nổi lên mặt nước =>Fa=Pv
D.đo trọng lượng Pn của phần nước bị vật chiếm chỗ => Fa=Pn
7:điều này sau đây nói đúng về áp luật
A. áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ
B.áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật
C.áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
D.áp lực luôn bằng trọng lượng của vật
8:trong trường hợp nào cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật bị thay đổi tốc độ và hướng
A gió thôi cành lá đung đưa
B đập quả bóng tenis bị bật ngược lại
C vật rơi từ trên cao xuống
D hãm phanh xe chạy chậm dần
9 sau đây trường hợp nào là ma sát lăn
A ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B ma sát khi dùng xe kéo 1 khúc gỗ mà cây vẫn đứng im
C ma sát khi đánh diêm
D ma sát giữa các viên bị với trục bánh xe
10 :1 học sinh đi bộ từ nhà đến trường dài 3,6km trong 40 phút tính vận tốc của học sinh đó
1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?
A.khi có một lực tác dụng lên vật
B.khi không có lực nào tác dụng lên vật
C.khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
D.khi có hai lực tác dụng lên vật
2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là bao
nhiêu để cân bằng:
A.F>45N
B.F=4,5M
c.F<45N
D.F=45N
3:trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng?
A.vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B.vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C.vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
D.Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
4.lực nào sau đây không phải là áp lực
A.trọng lượng của máy kéo nằm trê đoạn đường nằm ngang
B.lực kéo khúc gỗ nối với máy kéo qua 1 sợi dây khi máy kéo chạy
C.Lực của mũi dinh tác dụng lên bảng gỗ khi đóng đinh
D.khi lực của đầu búa tác dụng lên đầu đinh khi đóng
5:câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A.áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép
B. áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C.áp suất là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích
D.áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép
6:cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy acsimet
A.đo trọng lượng Pc của phần vtaj chìm trong nước =>Fa= Pc
B.treo vật vào lực kế ghi số chỉ P1 của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ
P2 của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước => Fa = P1-P2
C.đo trọng lượng Pv của vật nếu vật nổi lên mặt nước =>Fa=Pv
D.đo trọng lượng Pn của phần nước bị vật chiếm chỗ => Fa=Pn
7:điều này sau đây nói đúng về áp luật
A. áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ
B.áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật
C.áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
D.áp lực luôn bằng trọng lượng của vật
8:trong trường hợp nào cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật bị thay đổi tốc độ và hướng
A gió thôi cành lá đung đưa
B đập quả bóng tenis bị bật ngược lại
C vật rơi từ trên cao xuống
D hãm phanh xe chạy chậm dần
9 sau đây trường hợp nào là ma sát lăn
A ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B ma sát khi dùng xe kéo 1 khúc gỗ mà cây vẫn đứng im
C ma sát khi đánh diêm
D ma sát giữa các viên bị với trục bánh xe
10 :1 học sinh đi bộ từ nhà đến trường dài 3,6km trong 40 phút tính vận tốc của học sinh đó
Tóm tắt:
s = 3,6 km
t = 40' = \(\frac{2}{3}\)h
__________
v = ? (km/h)
Giải:
Vận tốc của học sinh đó là:
\(v=\frac{s}{t}=\frac{3,6}{\frac{2}{3}}=5,4\) (km/h)
ĐS: 5,4 km/h
1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :
A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.
B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D) Cả A, B, C đều sai.
2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :
A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo
B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đo
C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đo
D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.
3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :
A) Đặt thước không song song và cách xa vật đo
B) Đặt mắt nhìn lệch.
C) Một đầu của vật không đặt đúng vạch chia của thước.
D) Cả ba nguyên nhân trên.
4. Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?
A) 5m
B) 500cm
C) 50dm
D) 500,0cm.
5. Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3 sau đây, cách ghi nào là đúng :
A) 6,5cm3
B) 16,2cm3.
C) 16cm3
D) 6,50cm3.
6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A) Đo thể tích bình tràn.
B) Đo thể tích bình chứa.
C) Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D) Đo thể tích nước còn lại trong bình.
7. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ?
A) Bình chia độ nằm nghiêng.
B) Mắt nhìn nghiêng.
C) Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống hay cong lên.
D) Cả 3 nguyên nhân A, B, C.
8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.
Thể tích của vật rắn là :
A) V = 25cm3.
B) V = 125cm3.
C) V = 30cm3.
D) V = 20cm3.
9. Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất ?
A) Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
B) Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml
C) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
D) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
10. Đối với cân Rôbecvan, kết luận nào sau đây là sai ?
A) ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.
B) GHĐ của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất trong hộp quả cân.
C) GHĐ của cân là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp quả cân.
D) Cả A, C đều sai.
11. Các từ “ kéo, đẩy, ép, nâng ” đã được sử dụng để theo thứ tự điền vào chỗ trống của các câu sau đây theo bốn phương án. Chọn phương án hợp lí nhất.
· Vật nặng treo vào đầu lò xo tác dụng lên lò xo một lực ……………………….
· Đoàn tàu hỏa tác dụng lên đường ray một lực ………………………
· Lực sĩ tác dụng lên cái tạ một lực …………………………
· Chiếc bong bóng bay lên cao được là nhờ lực …………… của không khí.
A) kéo – đẩy – ép – nâng.
B) kéo – ép – đẩy – nâng.
C) kéo – ép – nâng – đẩy.
D) ép – kéo – nâng – đẩy.
12. Hai lực cân bằng là hai lực :
A) Mạnh như nhau
B) Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
C) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
D) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật.
13. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng ?
A) Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên một chỗ không nhích lên được.
B) Cái hộp phấn nằm yên trên bàn.
C) Đồng hồ quả lắc treo trên tường.
D) Cả 3 trường hợp A, B, C.
14. Hai lực nào trong các trường hợp sau đây là hai lực cân bằng ?
A) Lực mà sợi dây thun tác dụng vào tay ta và lực mà tay ta tác dụng vào dây thun khi ta kéo căng dây.
B) Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi, khi ta ép lò xo bút bi lại.
C) Lực mà chiếc đầu tàu kéo và chiếc đầu tàu đẩy tác dụng vào đoàn tàu.
D) Hai em bé có cân nặng bằng nhau, ngồi ở hai đầu của một cái bập bênh.
15. Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A) Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B) Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C) Một vật bị co dãn, bẹp, gãy, méo mó … là do chịu tác dụng của vật khác.
D) Khi có lực tác dụng thì bao giờ cũng chỉ ra được vật tác dụng lực và vật chịu tác dụng lực.
16. Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây ?
A) Làm cho vật chuyển động nhanh lên.
B) Làm cho vật chuyển động chậm lại.
C) Làm cho vật biến dạng.
D) Làm cho vật chuyển động.
17. Khi chịu tác dụng của lực, một số vật bị biến dạng rất ít mà mắt khó nhận ra được. Chọn trường hợp đúng.
A) Sợi dây cao su chịu lực kéo của vật nặng.
B) Nền đất mềm và ẩm ướt chịu lực ép của một kiện hàng nặng.
C) Nền bê tông chịu lực ép của một kiện hàng nặng.
D) B và C đều đúng
18. Khi muốn thuyền ra xa bờ, người trên thuyền dùng cây sào tre chống vào bờ và đẩy mạnh cây sào. Kết luận nào sau đây là sai ?
A) Người dùng sào đẩy bờ một lực thì ngược lại bờ cũng đẩy sào và người một lực.
B) Chính lực đẩy của bờ lên sào và thông qua sào đã đẩy người và thuyền rời bến.
C) Lực do người đẩy bờ (thông qua cây sào) có tác dụng làm bờ biến dạng.
D) Lực do người đẩy bờ (thông qua cây sào) không gây tác dụng nào cho bờ cả.
19. Sức nặng của một vật chính là …………………………
A) Khối lượng của vật.
B) Trọng lượng của vật.
C) Khối lượng hoặc trọng lượng của vật.
D) Lượng chất chứa trong vật.
20. Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ?
A) Không chịu tác dụng của lực nào.
B) Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn.
C) Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
D) Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.
21. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực?
A) Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
B) Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C) Mưa rơi xuống đất.
D) Không có trường hợp nào trong các trường hợp A, B, C
22. Lấy hai tờ giấy tập học sinh, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A) Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn
B) Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn
C) Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
D) Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
23. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?
Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là :
A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
B) Có phương : thẳng đứng.
C) Có chiều : ngược với chiều biến dạng của lò xo.
D) Có độ lớn : tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
24. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào ?
A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra.
B) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén lại.
C) Xuất hiện cả khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén ngắn.
D) Xuất hiện ngay cả khi lò xo không bị kéo dãn hoặc nén ngắn.
25. Một lò xo xoắn dài 25cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2N vào thì độ dài của lò xo là 26cm. Vậy chiều dài tự nhiên 10 của lò xo là bao nhiêu ?
Chọn kết quả đúng :
A) 23cm
B) 23,5cm
C) 24cm
D) 24,5cm
26. Lực nào trong các lực sau đây là lực đàn hồi ?
A) Trọng lượng của con chim.
B) Lực đẩy của gió lên cánh buồm.
C) Lực tác dụng của đầu búa lên đinh
D) Lực do cái giảm xóc đặt vào khung xe máy.
27. Trong số các câu sau, câu nào đúng ?
A) Một hộp bánh có trọng lượng 450g.
B) Một túi đựng bi có khối lượng tịnh 120g.
C) Khối lượng riêng của cồn 90o là 7900 N/m3.
D) Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3.
28. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng ?
A) chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.
B) Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng.
C) Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D) Không có hiện tượng nào xảy ra cả.
29. Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?
A) Lực mà tay người bắt đầu kéo một gầu nước lên và trọng lượng của gầu nước.
B) Cân một túi đường bằng cân Rôbecvan. Cân thăng bằng. Trọng lượng của túi đường và của các quả cân ở đĩa cân bên kia là hai lực hai cân bằng.
C) Lực mà một người tập thể dục kéo một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.
D) Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay.
30. Tính trọng lượng riêng của một hộp sữa, biết sữa trong hộp có khối lượng tịnh 397g và có thể tích 314ml. Chọn đáp số đúng.
A) 1,264 N/m3.
B) 0,791 N/m3.
C) 12 650 N/m3.
D) 1265 N/m3.
31. Chọn câu đúng.
A) Treo một vật vào một lực kế. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là trọng lượng của vật.
B) Lực mà vật tác dụng vào lò xo là lực đàn hồi.
C) Lực kế chỉ trọng lượng của vật.
D) Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo là hai lực cân bằng.
32. Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau :
A) F < 15N
B) F = 15N.
C) 15N < F < 150N.
D) F = 150N.
33. Hãy cho biết lực kế trong hình 13.3 SGK VL6 đang được dùng để đo lực nào trong số các lực sau:
A) Lực kéo lên vật trực tiếp.
B) Trọng lượng của vật.
C) Lực kéo vật qua ròng rọc.
D) Lực kéo vật qua đòn bẩy.
34. Hãy so sánh xem lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng mặt phẳng nghiêng.
A) Bằng.
B) Ít nhất bằng.
C) Nhỏ hơn
D) Lớn hơn
35) Có thể làm tăng độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào sau đây ?
A) Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
B) Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
C) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
D) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
36. Một người dùng lực 400N để đưa vật nặng 1200N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực nào trong các lực sau đây ?
A) F = 1200N.
B) F > 400N.
C) F = 400N.
D) F < 400N.
37. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực ?
A) Ròng rọc động.
B) Ròng rọc cố định.
C) Đòn bẩy.
D) Mặt phẳng nghiêng.
38. Trong các câu sau, câu nào đúng nhất ?
A) Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B) Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.
C) Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D) Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.
39. Hãy so sánh xem lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc cố định.
A) Bằng.
B) Ít nhất bằng.
C) Nhỏ hơn
D) Lớn hơn
40. Cầu thang xoắn là một ví dụ về máy cơ đơn giản nào ?
A) Ròng rọc động.
B) Đòn bẩy.
C) Mặt phẳng nghiêng.
D) Ròng rọc cố định.
1. B 2. A 3. D 4. A 5. A 6. C 7. D 8. C 9. D 10. B
11. kéo - ép - nâng - đẩy 12. D 13. A 14. D 15. A
16. D 17. D 18. D 19. A 20. B
21. D 22. B 23. A 24. C 25. D 26. D 27. B 28. C 29. B và D 30. C
Thời gian làm bài 60 phút I.Trắc nghiệm:( 4 điểm ) Câu1:Chuyển động cơ học là sự thay đổi……………… A : Khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc B : Vận tốc của vật C : Vị trí của vật so với vật mốc D : Phương chiều của vật Câu 2 : Lực là nguyên nhân: A: Thay đổi vận tốc của vật B : Vật bị biến dạng C : Thay đổi dạng quỹ đạo của vật D : Các tác động A,B,C Câu 3 :Khi làm đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm đường ngoằn nghèo rất dài để? A :Giảm quãng đường đi B :Tăng lực kéo của ô tô C:Tăng ma sát giữa xe và mặt đường D:Giảm lực kéo của ô tô Câu 4:Hành khách ngồi trên ô tô bỗng thấy mình bị nhào về phía trước,vì xe đột ngột… A: Tăng vận tốc B : Rẽ sang trái C : Giảm vận tốc D : Rẽ sang phải Câu 5: Để đưa 1 vật nặng 2kg lên cao 6m thì cần tốn một công bằng bao nhiêu? A: 12 J B : 1,2 J C : 120 J D : 1200 J Câu 6 : Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực? A: Lực kéo của con ngựa lên xe B :Trọng lượng của người ngồi trên giường C : Lực ma sát tác dụng lên vật D :Trọng lượng của bóng đèn treo vào sợi dây Câu 7 :Một xe đi với vận tốc 15m/s trong thời gian 45 phút .Quãng đường xe đi được là: A : 675 m B : 40,5 km C : 2,43km D : 3 km Câu 8 : Khi mở lon sữa một bằng l lỗ,sữa khó chảy hơn khi mở lon sữa bằng 2 lỗ,vì: A: Sữa đặc nên khó chảy. B: Vì thói quen. C : Để không khí tràn vào hộp sữa tạo áp suất lớn đẩy sữa ra ngoài. D : Cả A,B,C đều sai. II. Tự luận ( 6 điểm ) Câu 1. Tại sao không nên chạy xe với tốc độ cao trên những đoạn đường trơn trượt nhất là lúc trời mưa? (1 điểm ) Câu 2. Một vật có thể tích 90 dm3 khi thả trong nước thấy 1/2 thể tích vật nổi trong nước a.Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật ,biết dn =10000 N/m3. b. Tính trọng lượng riêng của vật c. Khi thả vật vào chất lỏng có trọng lượng riêng là d =7000 N/m3 thì vật nổi hay chìm? (3 điểm) Câu 3. a, Trong các trường hợp sau đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện? -Kéo một hộp gỗ trượt trên mặt bàn. -Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên. -Một quả bóng lăn trên mặt đất. b, Một người công nhân kéo một vật có khối lượng 12kg lên cao 4m bằng ròng rọc cố định, hãy tính công của lực kéo Xem đầy đủ tại: http://dethikiemtra.com/lop-8/de-thi-hoc-ki-1-lop-8/de-kie