Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:
A. ns2 np4
B. ns2 np5
C. ns2 np6
D. (n – 1)d10 ns2 np5
Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: A. B. ns2. C. ns2 np3. D. ns2 np4. E. ns2 np5. Câu 2: Trong phân nhóm VIIA, khi số hiệu nguyên tử tăng thì: A. B. tính oxi hóa tăng dần. C. tính oxi hóa giảm dần. D. tính oxi hóa không đổi. E. tính khử giảm dần. Câu 3: Do hoạt động hóa học mạnh, trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng: A. B. đơn chất. C. nguyên tử. D. hợp chất. E. đơn chất và hợp chất. Câu 4: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối? A. Zn.B. Fe.C. Cu.D. Ag Câu 5: Trong hợp chất, clo có thể có các số oxi hóa: A. B. –1, 0, +1, +5. C. –1, 0, +1, +7. D. –1, +3, +5, +7. E. –1, +1, +3, +5, +7
Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1 , ns2 np5 . Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. A, M, X lần lượt ở các ô thứ 11, 13, 17 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
B. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA, VIIA
C. A, M, X đều thuộc chu kì 3
D. Trong 3 nguyên tố , chỉ có X là nguyên tố kim loại
Đáp án D
Xét nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1
→ Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s1
Số thứ tự nguyên tố = số electron = 11.
A có 3 lớp electron → A thuộc chu kì 3.
A có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3s → A thuộc nhóm IA → A là kim loại.
• Xét nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1
→ Cấu hình electron của M là 1s12s22p63s23p1
Số thự tự nguyên tố = số electron = 13.
M có 3 lớp electron → M thuộc chu kì 3.
M có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → M thuộc nhóm IIIA → M là kim loại.
• Xét nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
Số thứ tự nguyên tố = số electron = 17.
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIIA → X là phi kim.
→ Chọn D.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4. Khi tham gia
phản ứng hóa học, X tạo ra ion có điện tích
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là :
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dsxnsy.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2.
C. ns2np1. D. (n-1)dxnsy.
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng
⇒ Chọn A
nguyên tử của nguyên tố x có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4. trong hợp chất hydride (hợp chất của X với Hydrogen) nguyên tố x chiếm 94,12% về khối lượng a.Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất b.Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của x, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid - base của chúng
Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 4) M là ns2. Xác định M
A. B
B. Ca
C. Mg
D. Na
Đáp án B
M thuộc chu kì 4 nên có n = 4
Cấu hình electron M: 1s22s22p63s23p64s2 (ô số 20, nhóm IIA), M là kim loại Ca
Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố M (thuộc chu kỳ 4) là n s 2 . Xác định M
A. B.
B. Ca.
C. Mg.
D. Na.
nguyên tử nguyên tố x có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2 np3 khi tham gia ứng hóa học tạo ra ion có điện tích
nguyên tố x có cấu hình ns2 np5 trong công thức hợp chất với H2, X chiếm 98,7654. hỏi oxit cao nhất chiếm bn %
X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5
\(\Rightarrow\) X thuộc nhóm VIIA
\(\Rightarrow\) ct oxit cao nhất: X2O7
ct hợp chất khí với hidro: HX
có: \(\frac{X}{X+1}\)= 0,987654
\(\Rightarrow\) X= 80
vậy X là brom
\(\Rightarrow\) %Br= \(\frac{2.80}{2.80+16.7}\). 100%= 58,82%
Oxit cao nhất của X là X2O7
--> hợp chất vs hidro của X là HX
\(\%mX=\frac{X}{1+X}.100\%=\text{98,7654%}\)
--> X = 80 g/mol
--> X là Brom
\(\text{%Br trong Br2O7 là 58,82%}\)