Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là:
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển
20. Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? * *
A. Khí quyển
B. Thạch quyển
C. Thủy quyển
D. Sinh quyển
Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là
A. Khí quyển , thạch quyển , sinh quyển , thủy quyển.
B. Khí quyển , thạch quyển , sinh quyển.
C. Khí quyển , thạch quyển , thủy quyển.
D. Thạch quyển , sinh quyển , thủy quyển.
Giải thích : Ở trên bề mặt thổ nhưỡng quyển có các dòng chảy, ao, hồ,… (thủy quyển), có không khí (khí quyển) và dưới mặt đất có các lớp đất khác nhau (thạch quyển). Như vậy, các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là khí quyển, thạch quyển và thủy quyển.
Đáp án: B
1. Sinh quyển là
A. Nơi sinh sống của TV và ĐV
B. Là 1 quyển của TĐ, trong đó toàn bộ SV sinh sống
C. Là quyển của TĐ, trong đó TV và ĐV sinh sống
D. Nơi sinh sống của toàn bộ SV 2. Giới hạn của sinh quyển
A. Từ tầng ôdôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền
B. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyển
C. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thạch quyển
D. Toàn bộ thủy quyển, toàn bộ lớp đất và lớp vỏ phong hoá ở bề mặt thạch quyển
3. TV, ĐV ở đài nguyên nghèo nàn là do ở đây
A. Quá lạnh
B. Thiếu ánh sáng
C. Lượng mưa rất ít
D. Độ ẩm cao
1. Sinh quyển là
A. Nơi sinh sống của TV và ĐV
B. Là 1 quyển của TĐ, trong đó toàn bộ SV sinh sống
C. Là quyển của TĐ, trong đó TV và ĐV sinh sống
D. Nơi sinh sống của toàn bộ SV
2. Giới hạn của sinh quyển
A. Từ tầng ôdôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền
B. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyểnC. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thạch quyển
D. Toàn bộ thủy quyển, toàn bộ lớp đất và lớp vỏ phong hoá ở bề mặt thạch quyển
3. TV, ĐV ở đài nguyên nghèo nàn là do ở đây
A. Quá lạnh
B. Thiếu ánh sáng
C. Lượng mưa rất ít
D. Độ ẩm cao
1. Sinh quyển là
A. Nơi sinh sống của TV và ĐV
B. Là 1 quyển của TĐ, trong đó toàn bộ SV sinh sống
C. Là quyển của TĐ, trong đó TV và ĐV sinh sống
D. Nơi sinh sống của toàn bộ SV
2. Giới hạn của sinh quyển
A. Từ tầng ôdôn xuống đáy sâu đại dương và lớp vỏ phong hoá trên đất liền
B. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyển
C. Tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thạch quyển
D. Toàn bộ thủy quyển, toàn bộ lớp đất và lớp vỏ phong hoá ở bề mặt thạch quyển
3. TV, ĐV ở đài nguyên nghèo nàn là do ở đây
A. Quá lạnh
B. Thiếu ánh sáng
C. Lượng mưa rất ít
D. Độ ẩm cao
Đọc thông tin trong mục 1 và hình 6.1, hãy:
- Nêu khái niệm thạch quyển và giới hạn của thạch quyển.
- Phân biệt sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của man-ti.
- Giới hạn thạch quyển: độ dày khoảng 100 km.
- Phân biệt sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển:
Tiêu chí | Vỏ Trái Đất | Thạch quyển |
Độ dày | 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). | 100 km. |
Thành phần | Gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương. | Gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của manti. |
Dựa vào thông trong mục 2, hãy:
- Trình bày các đặc điểm của sinh quyển.
- Lấy ví dụ về mối quan hệ của sinh quyển với thủy quyển, khí quyển, đất.
* Sinh quyển có một số đặc điểm cơ bản
- Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển còn lại trong vỏ Trái Đất.
- Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng. Nhờ có khả năng quang hợp, cây xanh có thể tạo nên vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ.
- Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất.
* Lấy ví dụ về mối quan hệ của sinh quyển với thuỷ quyển, khí quyển, đất
- Sinh quyển tác động đến sự thay đổi của các thành phần khí trong khí quyển, tham gia vào vòng tuần hoàn nước và quá trình trao đổi chất của sinh vật dưới nước, là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất.
- Ví dụ: Ở vùng nhiệt đới, mưa lớn (thủy quyển) gây nên lũ lụt khiến nhiều loài động vật và thực vật (sinh quyển) chết, gây ô nhiễm môi trường (khí quyển). Khi xác động vật, thực vật được vi sinh vật phân hủy thành mùn lại tạo ra chất hữu cơ cho đất (thổ nhưỡng quyển).
Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài học, em hãy:
- Cho biết thạch quyển là gì.
- Phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Thạch quyển là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.
- Phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất
Tiêu chí | Vỏ Trái Đất | Thạch quyển |
Chiều dày | Dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). | Khoảng 100 km. |
Thành phần vật chất | Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan). | Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan) + 1 phần lớp man-ti trên. |
Thạch quyển là gì? Thạch quyển và vỏ Trái Đất giống và khác nhau ra sao? Vì sao địa hình bề mặt Trái Đất lại không bằng phẳng? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi của bề mặt Trái Đất?
- Thạch quyển là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.
- Thạch quyển và vỏ Trái Đất cơ sự khác nhau về đặc điểm, thành phần cấu tạo,…
- Địa hình bề mặt Trái Đất không bằng phẳng, có sự thay đổi do chịu tác động của các nhân tố nội và ngoại lực.
Mối quan hệ giữa khí quyển và thạch quyển?