Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch B r 2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g.
Câu 10: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có thể tích 8,96 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 5,6 g. Tìm thể tích khí không khí (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).
mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}-0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2---->0,6
=> VO2 = (0,4 + 0,6).22,4 = 22,4 (l)
=> Vkk = 22,4.5 = 112 (l)
Bài 4. Hỗn hợp A gồm 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và axetilen ở đktc. Dẫn A vào dung dịch brom dư thấy bình brôm tăng thêm 1,3 gam. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
\(m_{tăng}=m_{C_2H_2}=1,3\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_2}{A}}=\dfrac{0,05.22,4}{4,48}.100=25\%\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{A}}=100\%-25\%=75\%\)
Cho11,2 lít (đktc) gồm axetilen và metan đi qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít (đktc). Viết PTPU và tính % thể tích axetilen trong hỗn hợp
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ V_{CH_4}=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{C_2H_2}=11,2-4,48=6,72\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%V=\dfrac{6,72}{11,2}.100=60\%\)
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm axetilen và metan đi qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Viết PTPU và tính % thể tích axetilen trong hỗn hợp
Giúp mình với, cảm ơn nhiềunhiều
Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch C a ( O H ) 2 thu được 40 g C a C O 3 . Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60%
B. 50%
C. 40%
D. 30%
Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp metan và axetilen sục vào dung dịch brom dư thấy có 2,4g brom tham gia phản ứng. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu biết các khí đo ở đktc. c) Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{2,4}{160}=0,015mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,0075 0,015 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,0075.22,4=0,168l\)
\(V_{CH_4}=3,36-0,168=3,192l\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,168}{3,36}.100=5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-5\%=95\%\)
Một hỗn hợp gồm O 2 , C O 2 có thể tích 4,48 lít (đktc) khi cho sục vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng N a 2 C O 3 tạo ra. Biết trong hỗn hợp đầu, thể tích O 2 , C O 2 bằng nhau (C=12, O=16, Na=23).
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của NO trong X là:
A. 50%.
B. 40%
C. 30%
D. 20%