Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaC l 2
B. B a 3 ( P O 4 ) 2
C. BaC O 3
D. BaS O 4
Hóa chất thường được dùng để nhận biết axit sunfuric và nhận biết ion sunfat
1. Kim loại Cu đun nóng
2. Chất chỉ thị màu
3. Dung dịch muối bari
4. Phản ứng Trung Hòa
Cho 27g Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) cho 171 g muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 3g hidro a)viết phương trình phản ứng b)tính khối lượng axit sunfuric đã dùng
a) \(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow27+m_{H_2SO_4}=171+3\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=171+3-27=147\left(g\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2.
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
\(27+m_{H_2SO_4}=171+3\)
=> \(m_{H_2SO_4}=171+3-27=147\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđro người ta cho kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với đ axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được 2,25 lít khí hiđro ( đktc ). Hãy tính a/ khối lượng Zn cần dùng b/ Khối lượng muối kẽm sunfat thu được
2,24 lít hidro chứ chắc không phải 2,25 em hi?
Từ thí nghiệm nhận biết dd axit sunfuric và natrisunfat bằng dd bariclorua, em hãy cho biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là bari hidroxit và dung dịch muối bari sản phẩm thu được là kết tủa trắng BaSO4
Chúc bạn học tốt
7.Cho 54 gam Nhôm (Al) phản ứng với dung dịch Axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thì thu được 342 gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3, và 6 gam khí H2. Em hãy:
a,Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4) đã dùng
b,Tính số mol axit sunfuric (H2SO4) đã phản ứng.
6. Cho 96(g) Magiê tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 292(g) Axit clohiđric(HCl) thu được dung dịch Magiê clorua(MgCl2) và thoát ra 8,0 gam khí hiđrô(H2). Em hãy:
a,Tính khối lượng Magiê clorua thu được.
b,Tính số mol Magiê clorua tạo ra.
Thuốc thử dùng để nhận biết axit HCl và muối clorua ,axit H2SO4 và muối sunfat, phân bón hóa học.
Tham khảo
Dung dịch khí hidro clorua trong nước được gọi là axit clohidric. Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ ≈ 37% là dd bão hòa hidro clorua.
Ở điều kiện thông thường, axit clohidric là một chất lỏng không màu, trong suốt, nặng hơn nước và có thể bốc khói nếu dd đậm đặc.
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
Dùng thuốc thử Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
=> Có tạo khí
=> CHỌN D
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
A,KOH vì sẽ nhận được H2SO4
2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Thuốc thử nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
thuốc thử để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat là các dung dịch như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
Nhận biết gốc \(SO_4^{2-}\) thì dùng hợp chất của \(Ba^{2+}\)
Ta dùng kim loại có thể phản ứng với H2SO4 (như : Al , Mg ,...).
+) Nếu có tạo khí thoát ra => Chất ban đầu là H2SO4.
+) Còn lại là muối sunfat.
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí