Tính chất cơ học của vật liệu biểu thị khả năng của vật liệu chịu được tác dụng của:
A. Các lực bên ngoài
B. Các lực bên trong
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều ?
a) Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
b) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
c) Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
d) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạ
97. Vật liệu bán dẫn có thể được sử dụng trong các ứng dụng nào sau đây?
a. Solar panel b. Đèn LED c. Vi điều khiển d. Tất cả các phương án trên
99. Vật liệu bán dẫn được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị điện tử vì đặc tính gì?
a. Khả năng chịu nhiệt tốt b. Khả năng dẫn điện tốt c. Khả năng giảm thiểu nhiễu điện từ d. Khả năng chịu được áp lực môi trường cao
101. Vật liệu nano có tính chất gì đặc biệt so với vật liệu truyền thống?
a. Có diện tích bề mặt lớn hơn b. Có tính dẫn điện tốt hơn c. Có khả năng chịu nhiệt tốt hơn d. Có độ cứng cao hơn
102. Vật liệu nano được sử dụng trong lĩnh vực điện tử để làm gì?
a. Tăng hiệu suất và giảm kích thước của các thiết bị điện tử b. Tăng khả năng chống nhiễu của các thiết bị điện tử c. Tăng khả năng chịu nhiệt của các thiết bị điện tử d. Tăng tuổi thọ của các thiết bị điện tử
103. Vật liệu nano nào được sử dụng để tạo ra transistor đơn cực trong vi xử lý?
a. Đồng nano b. Vàng nano c. Silic nano d. Grafit nano
104. Vật liệu nano nào được sử dụng để tạo ra màn hình hiển thị OLED?
a. Titan oxide nano b. Điôxid titan nano c. Đồng oxi clorua nano d. Bạc nano
105. Vật liệu nano nào được sử dụng để tạo ra các bộ nhớ flash và các loại vi xử lý mới?
a. Carbon nano b. Silic nano c. Đồng nano d. Titan oxide nano
Câu 1: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có tính ì lớn. B. Vật có đứng yên.
C. Vật có khối lượng lớn. D. Vật có khả năng sinh công.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Khi có lực tác dụng vào vật.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 3: Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV ( mã lực). Nếu coi 1CV= 736W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là
A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giây.
B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kJ trong 1 giờ.
C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây.
D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giờ.
Câu 4: Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là
A. 600 W B. 1500 W C. 750 W D. 300 W
Câu 5: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 6: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 7: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng
A. 17 N B. 8,5 N C. 4 N D. 1,7 N
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi.
Câu 9: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Vì nước nóng hơn làm phân tử đường nở ra nên va chạm nhiều hơn vào phân tử nước
Câu 10: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Động năng của một vật tăng khi:
A. Gia tốc của vật a >0
B. Vận tốc của vật v >0
C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương
D. Gia tốc của vật tăng
Chọn đáp án đúng
Chọn C. Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:
Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật
Động năng của vật tăng → A12 > 0 → lực tác dụng lên vật sinh công dương
Chọn phát biểu đúng?
A. Biểu thức tính cơ năng trọng trường của một vật :
B. Trong quá trình vật rơi tự do thì thế năng tăng và động năng giảm.
C. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật không bảo toàn.
D. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì cơ năng của vật được bảo toàn.
B. sai : động năng tăng, thế năng giảm
C. Đúng
D . Sai : vật chịu tác dụng lực ma sát, trọng lực,...
Bài 1: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất. A. Khi có lực tác dụng vào vật. B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực. C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực. D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Một vật lăn từ đỉnh một máng nghiêng xuống dưới.Hãy cho biết lí do mà vận tốc của vật thay đổi ? Hãy chọn phương án đúng nhất A)Vì vật chịu tác dụng của trọng lực B)Vì vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng C)Vì không chịu tác dụng của một lực nào D)Vì chịu tác dụng của những lực cân bằng
Tăng dần. Do tác động của trọng lực trái đất
Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng trong các trường hợp của trọng lực , lực đàn hồi, và lực bất kì. Khi vật chịu tác dụng của lực không phải là lực thế thì cơ năng của vật có bảo toàn không?
* Trường hợp trọng lực: Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, động năng có thể chuyển thành thế năng và ngược lại, nhưng tổng của chúng, tức cơ năng của vật được bảo toàn(không đổi theo thời gian).
* Trường hợp lực đàn hồi: Trong quá trình chuyển động, khi động năng của vật tăng thì thế năng đàn hồi của vật giảm và ngược lại, nhưng tổng của chúng, tức là cơ năng của vật được bảo toàn.
* Khi vật chịu tác dụng của lực không phải lực thế, cơ năng của vật không bảo toàn và công của lực này bằng độ biến thiên cơ năng của vật.
Câu 24: Tính chất nào của vật liệu cơ khí biểu thị khả năng gia công của vật liệu như: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt…
- Tính chất công nghệ: Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt,…