Đọc bản vẽ chi tiết, khi đọc hình biểu diễn cần đọc nội dung:
A. Tên gọi hình chiếu
B. Vị trí hình cắt
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Khi đọc bản về chi tiết, nội dung cần hiểu của hình biểu diễn là gì?
cân
a)Tên gọi hình chiêu và vị trí hình cắt
b)Mô tả hình dạng và câu tạo của chi tiết.
c)Kích thước các phần chi tiết.
d)Kích thước chung của chi tiết.
câu 1:nêu vai trò bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất ? câu 2:hình chiếu là gì ? có những loại hình chiếu nào ? nêu vị trí của các hình chiếu ? câu 3: nêu hình chiếu của khối đa diện khối trụ tròng xoay? câu 4:nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết? câu 5:nêu quy ước bản vẽ ren? câu 6:nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp đơn giản,bản vẽ nhà? câu 7:vật liệu cơ khí gồm những loại nào nêu đặc điểm và công đụng? câu 8:thế nào là chi tiết máy?chi tiết máy có mấy loại chi tiết
Câu 5:
ước vẽ ren:
1. ren nhìn thấy:
- đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bàng nét liền đậm.
- đường chân ren vẽ bàng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. ren bị che khuất:
các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng net đứt.
các loại ren thường gặp: ren hệ mét, ren hình thang, ren vuông...
Câu 1:
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
Câu 1:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và bản vẽ chi có ren :
a) trình bày được trình tự đọc và nội dung cần đọc cho mỗi bước của bản vẽ
b) đọc bản vẽ
các bạn làm ơn giúp mình nhanh nhanh mình đang cần gấp!
Câu 13: Hãy ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để chỉ đúng trình tự đọc bản vẽ lắp
Cột A | Cột B | Trả lời |
1. Khung tên | a. Tô màu cho các chi tiết | 1. + |
2. Bảng kê | b. Tên gọi hình chiếu, hình cắt | 2. + |
3. Hình biểu diễn | c. Trình tự tháo, lắp, công dụng của sản phẩm | 3. + |
4. Kích thước | d. Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ | 4. + |
5. Phân tích chi tiết | e. Tên gọi chi tiết và số lượng | 5. + |
6. Tổng hợp | f. Kích thước chung, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. | 6. + |
g.Gia công, xử lí bề mặt |
|
1.Khái niệm,nội dung của bản vẽ chi tiết,bản vẽ lắp,bản vẽ nhà
2.Qui ước vẽ ren.
3.Các phép chiếu,hình chiếu.
4.Hình chiếu,khối đa diện,khối tròn xoay,hình cắt
||.Tự luận
1.Nội dung,trình tự đọc bản vẽ nhà,bản vẽ chi tiết có ren
2.Sự giống nhau và khác nhau trong hình chiếu khối đa diện,khối tròn xoay.
3.Phân tích hình dạng khối hình học.
4.Vẽ hình chiếu của vật thể
CÔNG NGHỆ 8
GIÚP MIK VS.ĐAG CẦN GẤP🥴🥴🥴
1thế nào là hình chiếu vuông góc?
2 cho bk tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bảng vẽ kĩ thuật
3 hình trụ, hình nón đc tạo thành ntn? đọc bảng vẽ của hình trụ và hình nón.
4 thế nào là hình cắt? hình cắt dùng để lm j?
5 bản vẽ chi tiết gồm có những nội dung nào? mỗi nội dug cho ta bk j?
6 ren trong vã ren ngoài đc vẽ theo qui ước ntn?
mấy bạn giúp mình nhé! mai mình thi HK1 r
1, Hình chiếu vuông góc là các phép chiếu vuông góc với nhau
2, - Tên gọi của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật là:
+ Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới
+ Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống
+ Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang
- Vị trí của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật:
+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
4, Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
5, - Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung sau:
+ Hình biểu diễn: Bản vẽ ống lót gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Hai hình đó biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót.
+ Khung tên: Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (chế tạo).
+ Kích thước: Gồm kích thước đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài. Các kích thước đó cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra ống lót.
+ Yêu cầu kĩ thuật: Gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt...
6, Quy ước vẽ ren:
- Ren nhìn thấy:
+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
- Ren bị che khuất:
+ Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
Đọc bản vẽ chi tiết, khi đọc khung tên cần đọc nội dung:
A. Tên gọi chi tiết
B. Vật liệu
C. Tỉ lệ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1: Trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Câu 2:
a, Trình bày sự hình thành của hình trụ, hình nón, hình cầu?
b, Công dụng của ren?
Câu 3: Các phép chiếu? Đặc điểm các tia chiếu cảu các phép chiếu?
Câu 4: Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều?
Để mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết cần dựa vào nội dung nào trên bản vẽ chi tiết?
A. Khung tên
B. Hình biểu diễn
C. Kích thước
D. Yêu cầu kĩ thuật
Để mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết cần dựa vào nội dung nào trên bản vẽ chi tiết?
A. Khung tên
B. Hình biểu diễn
C. Kích thước
D. Yêu cầu kĩ thuật