Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km
A. 30 – 31t
B. 30 – 60t
C. 60 – 36t
D. 60 – 63t
Hãy viết phương chuyển động củ 1 ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tốc độ 6km A.30+36t B.-36+60t C.60-36t D.60-63t
\(36km/h=10m/s\)
PT có dạng: \(x=x_o+vt\)
\(\Rightarrow6=x_o-36.1,5\)( do c.đ theo chiều âm)
\(\Rightarrow x_0=60km\)
=> PT chuyển động: \(=60-36t\)
C đúng
Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng.
a. Ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km
b. Tại t 1 = 2 h thì x 1 = 40 k m và tại t 2 = 3 h thì x 2 = 90 k m
Giải:
Ta có phương trình chuyển động của vật x = x 0 + v t
a. Ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h nên v = − 36 ( k m / h )
Với t = 1 , 6 ; x = 6 k m
Nên 6 = x 0 − 36.1 , 5 ⇒ x 0 = 60 k m
Vậy phương trình chuyển động của vật x = 60 − 36 t
b. Tại t 1 = 2 h thì x 1 = 40 k m ⇒ 40 = x 0 + 2 v 1
Tại t 2 = 3 h thì x 2 = 60 k m ⇒ 90 = x 0 + 3 v 2
Từ ( 1 ) và (2 ) ta có x 0 = − 60 k m ; v = 50 k m / h
Vậy phương trình dao động là x = − 60 + 50 t
1. Viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều
a, Ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h .Và tại thời điểm 1,5h vật có toạ độ là 6km
b, Tại thời điểm 2h vẫn có toạ độ là 40km và 3h là 90km
2. Viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều
a, Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 36 km/h .Và tại thời điểm 1,5h vật có toạ độ là 6km
b, Tại thời điểm 2h vẫn có toạ độ là 40km và 3h là 90km
Bài 1:
Do oto chuyển động theo chiều âm nên \(v=-36\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}t=1,5h\\x=6km\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x_0=x+vt=6+36.1,5=60km\)
Vậy ptrình chuyển động của vật là: \(x=60-36t\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}t'=2\left(h\right)thix'=40km\Rightarrow40=x_0+2v\left(1\right)\\t''=3\left(h\right)thix''=-60km\Rightarrow90=x_0+3v\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow x_0=-60km;v=50\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vậy ptrình là \(x=-60+50t\)
Bài 2:
a. \(x_0=x-vt=6-36.1,5=-48\)
\(\Rightarrow x=-48+36t\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}t'=2h;x'=40km\Rightarrow x_0=40+2v\left(1\right)\\t''=3h;x''=90km\Rightarrow x_0=90+3v\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow x_0=60km;v=-50\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vậy ptrình \(x=60-50t\)
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
A. 30 + 10t
B. 20 + 10t
C. 10 + 20t
D. 40 + 10t
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Ta có phương trình chuyển động x = x 0 + v t
+ Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Giải:
Ta có phương trình chuyển động x = x 0 + v t
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m. Ta có 60 = x 0 + 10.3 ⇒ x 0 = 30 m
Vậy phương trình chuyển động x = 30 + 10 t
Lúc 7 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7 h và gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 36t (km).
B. x = 36(t − 7) (km).
C. x = −36t (km).
D. x = −36(t − 7) (km).
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Chiều dương là chiều chuyển động: v = 36 km/giờ → x = 36t (km).
Câu 8. Một ô tô chuyển động thẳng đều theo phương của trục Ox có phương trình chuyển động: x = -5 + 10t (km, h).
a. Xác định tọa độ ban đầu của ô tô, chiều chuyển động và tốc độ của ô tô.
b. Xác định tọa độ ô tô tại thời điểm t = 30 phút.
c. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 30 phút đến t2 = 1h.
Phương trình chuyển động của xe ô tô
\(x=-5+10t\left(km,h\right)\Rightarrow x_0=-5\left(km\right)v=10\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
vậy tọa độ ban đầu của ô tô cách gốc tọa độ O 5 km ở bên trái trục
chiều chuyển động trùng với chiều dương của trục và có tốc độ là 10 km /h
b,Đổi 30 phút =0,5 h
Tọa độ của ô tô tại thời điểm t=30 phút
\(x=-5+10\cdot0,5=0\left(km,s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi dc trong khoảng thời gian t1 =30 phút=0,5h đến t2=1h
\(s=10\left(1-0,5\right)=5\left(m\right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.