Hai vật ở độ cao h 1 và h 2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h 1 bằng
A. 10 2 m
B. 40 m.
C. 20 m
D. 2,5 m.
Hai vật ở độ cao h 1 và h 2 = 10 m , cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h 1 bằng
A. 10 2 m
B. 40 m.
C. 20 m.
D. 2,5 m.
Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian rơi của vật là
A. 0,6 s
B. 3,41 s
C. 1,6 s
D. 5 s
Chọn B.
Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g. t 2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian
t 1 = t – 1 (s) là:
h 1 = 0,5.g. t - 1 2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng là:
S = h – h 1 = 0,5.g. t 2 - 0,5.g. t - 1 2
= g.t – 0,5.g = 10t – 5 (m)
Vì S = 0,5.h ⟹ 10t – 5
= 0.5.(0,5.g. t 2 ) = 2,5 t 2 .
⟹ 2,5 t 2 – 10t + 5 = 0.
Giải phương trình bậc hai và lấy nghiệm t > 0 ta được: t= 3,41(s) (ta loại nghiệm t = 0,586 s vì t > 1s)
Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. l ấ y g = 9 , 8 m / s 2 . Thời gian rơi của vật là
A. 0,6 s.
B. 3,4 s.
C. 1,6 s.
D. 5 s.
B.
Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g.t2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian t1 = t – 1 (s) là:
h1 = 0,5.g.(t – 1)2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng là:
S = h – h1 = 0,5.g.t2 - 0,5.g.(t – 1)2 = g.t – 0,5.g = 10t – 5 (m)
Vì S = 0,5.h ⟹ 10t – 5 = 0.5.(0,5.g.t2) = 2,5t2.
⟹ 2,5t2 – 10t + 5 = 0.
Giải phương trình bậc hai và lấy nghiệm t > 0 ta được: t = 3,14 s (ta loại nghiệm t = 0,586 s vì t > 1s).
Một vật được ném ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 10 m / s 2 với vận tốc ban đầu v o . Biết sau 2s, véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30 0 . Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 40 m/s
B. 30 m/s
C. 50 m/s
D. 60 m/s
Chọn B.
Tốc độ của vật theo phương thẳng đứng: v y = gt
Tốc độ của vật theo phương ngang: v x = v 0
Vận tốc của vật khi chạm đất:
Một vật được ném ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 10 m / s 2 với vận tốc ban đầu v 0 . Biết sau 2s, véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30 ∘ . Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 40 m/s.
B. 30 m/s.
C. 50 m/s.
D. 60 m/s.
Chọn B.
Tốc độ của vật theo phương thẳng đứng: vy = gt
Tốc độ của vật theo phương ngang: vx = v0
Một vật được ném ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 10m/ s 2 với vận tốc ban đầu v 0 . Biết sau 2s, véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30 ∘ . Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 10 3 m / s
B. 20 3 m / s
C. 20 3 m / s
D. 10 3 m / s
+ Vận tốc của vật theo các phương :
- Theo phương Ox: v x = v 0
- Theo phương Oy: v y = g t
+ Theo đầu bài, ta có:
tan α = v y v x ↔ tan 30 0 = g t v 0 → v 0 = g t tan 30 0 = 10.2 1 3 = 20 3 m / s
Đáp án: B
Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m / s 2 ). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng
A. 0,05 s
B. 0,45 s
C. 1,95 s
D. 2 s
Chọn A.
Thời gian vật rơi hết quãng đường h = 19,6 m là:
Thời gian đi được quãng đường đầu tiên h1 = 19,6 – 1 = 18,6 m là:
Thời gian đi được 1 m cuối cùng là:
t2 = t – t1 = 0,05 s.
Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy ( g = 9 , 8 m / s 2 ). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng
A. 0,05 s.
B. 0,45 s.
C. 1,95 s.
D. 2 s.
A.
Thời gian vật rơi hết quãng đường h = 19,6 m là:
Thời gian đi được quãng đường đầu tiên h1 = 19,6 – 1 = 18,6 m là:
ð Thời gian đi được 1 m cuối cùng là: t2 = t – t1 = 0,05 s.
Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 với vận tốc ban đầu 40 m/s. Tốc độ của vật khi chạm đất là
A. 50 m/s
B. 70 m/s
C. 60 m/s
D. 30 m/s