Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4m ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200g, lấy g = 10 m / s 2 . Khi đó cơ năng của vật bằng:
A. 6J
B. 9,6 J
C. 10,4J
D. 11J
Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4m ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200g , lấy g = 10 m / s 2 . Khi đó cơ năng của vật bằng:
A. 6J
B. 9,6 J
C. 10,4J
D. 11J
Đáp án B
W = 1 2 m v 2 + m g z = 1 2 .0 , 2.4 2 + 0 , 2.10.4 = 9 , 6 J
Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4 m ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200g, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, khi đó cơ năng của vật bằng:
A. 6J
B. 9,6 J
C. 10,4J
D. 11J
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Vận tốc của vật khi chạm đất?
A. 2 10 m / s
B. 2 15 m / s
C. 2 46 m / s
D. 2 5 m / s
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất?
A. 2 10 m / s
B. 2 15 m / s
C. 2 46 m / s
D. 2 5 m / s
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m?
A. 2 10 m / s
B. 6 (m/s)
C. 10 (m/s)
D. 8 (m/s)
Đáp án D
Gọi F là vị trí của vật khi vật ở độ cao 6m
Theo định luật bảo toàn năng lượng
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
A. 10 m
B. 6 m
C. 8,2 m
D. 4,6 m
Đáp án D
Gọi D là vị trí để vật có động năng bằng thế năng
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1m so với mặt đất. Lấy g=10(m/s
a.Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.Chọn mốc thế năng tại mặt đất
b.Tính tốc độ của vật tại vị trí thế năng bằng thế năng
a)Chọn gốc thế năng tại vị trí ném\(\Rightarrow z=0m\).
Cơ năng tại vị trí ném:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot4^2+0,1\cdot10\cdot0=0,8J\)
b)Cơ năng ban đầu:
\(W_1=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot4^2+0,1\cdot10\cdot1=1,8J\)
Cơ năng tại nơi \(W_t=W_đ\):
\(W_2=W_t+W_đ=2W_đ=2\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2=mv'^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W_1=W_2\)
\(\Rightarrow1,8=mv'^2\Rightarrow v'=\sqrt{\dfrac{1,8}{0,1}}=3\sqrt{2}\)m/s
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng? mốc thế năng tại mặt đất.
A. 10 m
B. 6 m
C. 8,2 m
D. 4,6 m
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Xác định vận tốc của vật khi W d = 2 W t ?
A. 11,075 m/s
B. 2 15 m / s
C. 10,25 m/s
D. 2 5 m / s
Đáp án A
Gọi E là vị trí để W d = 2 W t
Theo định luật bảo toàn năng lượng