Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6 . 10 4 N . Lấy g = 10 m / s 2 . Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
A. 0,075
B. 0,06
C. 0,02
D. 0,08
Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6 . 10 4 N . Lấy g = 10 m / s 2 Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
A. 0,075.
B. 0,06.
C. 0,02.
D. 0,08.
Chọn A.
Tàu chuyển động thẳng đều nên a = 0. Suy ra: F = Fmst = μtmg
Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6 . 10 4 N . Lấy g = 10m/ s 2 . Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:
A. 0,075.
B. 0,06.
C. 0,02
D. 0,08.
Ta có, toa tàu chuyển động thẳng đều => tổng các lực tác dụng lên toa tàu bằng 0
F → + F m s → = 0 → hay
F = F m s ↔ F = μ m g → μ = F m g = 6.10 4 80000.10 = 0 , 075
Đáp án: A
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát của xe là 0,01. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường. Lấy g = 10 m/s2. Để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 thì động cơ phải tạo ra lực kéo là
Bài 4. a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào quả nặng có khối lượng 0,5 kg treo ở đầu một
sợi dây gắn vào một vị trí cố định.
b. Một xe máy có khối lượng 40kg chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ
xe máy là 600N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên xe máy. Chọn tỉ xích 200N ứng
với 1cm.
Bài 4. a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào quả nặng có khối lượng 0,5 kg treo ở đầu một
sợi dây gắn vào một vị trí cố định.
b. Một xe máy có khối lượng 40kg chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ
xe máy là 600N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên xe máy. Chọn tỉ xích 200N ứng
với 1cm.
a) Trọng lực P của quả cầu có độ lớn: P = 10.m = 10.0,5 = 5N
Ta thấy quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau (trọng lực P→và sức căng T→)
Bài 4. a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào quả nặng có khối lượng 0,5 kg treo ở đầu một
sợi dây gắn vào một vị trí cố định.
b. Một xe máy có khối lượng 40kg chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ
xe máy là 600N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên xe máy. Chọn tỉ xích 200N ứng
với 1cm.
Trọng lực P của quả cầu có độ lớn: P = 10.m = 10.0,5 = 5N
Ta thấy quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau (trọng lực P→và sức căng T→)
Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Độ lớn lực kéo của động cơ là
A. 1200 N.
B. 2400 N
C. 4800 N
D. 3600 N
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là:
a = (v – v 0 )/t = (30 – 0)/30 = 1 m / s 2
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + μ m g = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy 10 m / s 2 . Độ lớn lực kéo của động cơ là
A. 1200 N.
B. 2400 N.
C. 4800 N.
D. 3600 N.
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là: a = (v – v0)/t = (30 – 0)/30 = 1 m/s2.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + mg = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Một đầu máy tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng 5 tấn, chuyển động với gia tốc 0,3 m / s 2 . Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường và hệ số ma sát giữa tao xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. Lực kéo của đầu máy tạo ra là
A. 4000 N
B. 3200 N
C. 2500 N
D. 5000 N
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F k - F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g )
⟹ F k = m.a + F m s t
= 5000.0,3 + 0,02.5000.10 = 2500 N.