1. phát biểu định luật chuyền thẳng ánh sáng
2. nêu 2 ứng dụng của định luật chuyền thẳng ánh sáng trong thực tế
3.nêu các ứng dụng của gương cầu lồi
4. nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi các gương
1. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
2. Hãy nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Hãy nêu định luật phản xạ ánh sáng.
4. Ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi trong thực tế.
5. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
1. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nêu cách biểu diễn tia sáng.
2. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
3. Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi guơng phẳng, guơng cầu lồi, guơng cầu lõm?
4. Nêu một số ứng dụng của guơng cầu lồi, guơng cầu lõm trong đời sống?
5. Nguồn âm là gì? Đặc điểm chung của các nguồn âm?
6. Chuyển động nhu thế nào thì đuợc gọi là dao động?
7. Tần số là gì? Đơn vị tần số? Nêu mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số dao động?
8. Nêu mối quan hệ giữa độ to của âm với biên độ dao động của nguồn âm?
9. Âm có thể truyền trong các môi truờng nào? Không thể truyền trong môi truờng nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi truờng?
Khi nào mới có tiếng vang ? Những vật phản xạ âm kém, phản xạ âm tốt có đặc điểm nhu thế nào? Lấy ví dụ
Tham khảo:
1. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
-Cách biểu diễn 1 tia sáng là đường thẳng có mũi tên
2.
* Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
3+4:
5.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Đặc điểm chung của nguồn âm là khi phát ra âm các nguồn âm đều dao động.
Ví dụ: trống,sáo,đàn ghi ta, vỗ tay,...
6.Chuyển động lặp đi lặp lại nhiều lần theo hai chiều quanh một vị trí.
7.
Tần số là số dao động của vật đó trong 1 giây
Đơn vị tần số là Hz
Mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số dao động là: Tần số dao động cáng lớn thì âm phát ra càng cao.
Câu 1 : Nêu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 2 : Nêu đặt điểm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi , gương cầu lõm ? So sánh điểm giống và khác nhau về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi , gương cầu lõm có cùng kích thước
TK
Câu 1
- Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm: không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Khoảng cách của ảnh của vật đều bằng nhau....
Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
- Giống nhau : Ảnh ảo của gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng không hứng được trên màn chắn
- Khác nhau
+ Ảnh ảo của gương cầu lồi nhỏ hơn vật
+ Ảnh ảo của gương cầu lõm lớn hơn vật
+ Ảnh ảo của gương phẳng bằng vật
*tham khảo*
Câu 1
- Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm: không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Khoảng cách của ảnh của vật đều bằng nhau....
Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
- Giống nhau : Ảnh ảo của gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng không hứng được trên màn chắn
- Khác nhau
+ Ảnh ảo của gương cầu lồi nhỏ hơn vật
+ Ảnh ảo của gương cầu lõm lớn hơn vật
+ Ảnh ảo của gương phẳng bằng vật
Tham khảo:
1.Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ sẽ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở ngay điểm tới.
2.
Gương phẳng
- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật
- Khoảng cách từ điểm của vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương
Gương cầu lồi
- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi bé hơn vật
Gương cầu lõm
- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
Tất cả các gương trên đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được một vật.
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Nêu khái niệm nguồn âm và lấy ví dụ về nguồn âm.
Nêu được khái niệm về dao động.
Tần số là gì, viết công thức tính tần số của âm.
Nhận xét tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau.
5. Nêu kết luận về sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm, trên gương cầu lồi. Nêu ứng dụng của
gương cầu lồi và gương cầu lõm trong cuộc sống.
6. Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
7. Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm chung của các nguồn âm. Nêu 3 ví dụ về nguồn âm và cho biết bộ
phận nào dao động phát ra âm.
8. Tần số là gì? Đơn vị và ký hiệu của tần số là gì? Tai người nghe được âm có tần số bao nhiêu?
9. Âm phát ra cao (bổng), thấp (trầm) khi nào?
10. Biên độ âm là gì ? Âm phát ra âm to, âm nhỏ khi nào? Ngưỡng nghe có thể làm đau tai là bao nhiêu?
11. Âm có thể truyền và không thể truyền trong những môi trường nào ? So sánh vận tốc truyền âm
trong những môi trường mà âm có thể truyền qua? Trong quá trình truyền âm đi xa đại lượng nào
của âm đã thay đổi?
12. Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì? Nêu đặc điểm của vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Mỗi
loại lấy 3 VD.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được một vật.
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Nêu khái niệm nguồn âm và lấy ví dụ về nguồn âm.
Nêu được khái niệm về dao động.
Tần số là gì, viết công thức tính tần số của âm.
Nhận xét tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau
1. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho ví dụ về nguồn áng, vật sáng. (1,5đ)
2. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? (1đ)
3. So sánh sự giống nhau và khác nhau về ảnh của cùng một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm (khi đặt vật sát gương)? (1,5đ)
4. Tại sao nhờ có pha đèn (pha đèn là một gương cầu lõm) mà đèn Pin có thể chiếu sáng đi xa và rõ? (1đ)
5. Chiếu một tia sáng SI lên gương phẳng nằm ngang tạo với gương một góc 300.
a. Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI. (1đ)
b. Giữ nguyên tia tới, tìm vị trí đặt gương sao cho tia phản xạ có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. (1đ)
1.Bn tự xem lý thuyết ở trong SGK nha!
VD : Nguồn sáng : Cây nến đang cháy
Vật sáng : mặt trăng
2.Cũng trong SGK nốt!
3;4 bn tham khảo nha!
5:
1 cách rất ngắn gọn là tra trên đường link này : https://www.google.com/
Cho một điểm sáng S đặt trước một gương cầu lồi tâm O, bán kính R. Coi phần mặt cầu nhỏ quanh một điểm M nằm trên mặt gương cầu như một gương phẳng nhỏ đặt vuông góc với bán kính OM (hình 7.2)
Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh của S tạo bởi gương cầu lồi. Nêu rõ cách vẽ.
Muốn vẽ ảnh của S, ta vẽ hai tia tới xuất phát từ S cho hai tia phản xạ sẽ có đường kéo dài gặp nhau ở ảnh S’.
+ Vẽ tia tới SI. Áp dụng định luật phản xạ đối với gương phẳng nhỏ đặt ở I (i = r) ta có tia phản xạ IR.
+ Vẽ tia tới SK có đường kéo dài đi qua tâm O, tia SI sẽ vuông góc với mặt gương tại K, góc tới bằng 0 nên góc phản xạ bằng 0, do đó tia phản xạ trùng với tia tới.
+ Kết quả là hai tia phản xạ có đường kéo dài gặp nhau ở S’ là ảnh của S qua gương cầu.