Con hãy tìm những từ ngữ chỉ sự vật có trong các đáp án sau :
Đâu là nhóm từ ngữ chỉ sự vật trong các đáp án sau :
A. Khóc, giận hờn, vui vẻ, hạnh phúc, đau đớn, buồn bã
B. Nhảy nhót, chuyền cành, lặn, đạp xe, lấy đà, vươn vai
C. Bộ đôi, cô giáo, hoa hồng, quạt điện, ngón tay, đám mây
Lời giải:
Nhóm từ ngữ chỉ sự vật là : Bộ đội, cô giáo, hoa hồng, quạt điện, ngón tay, đám mây.
-Đáp án: c
Đáp án nào sau đây không là những từ ngữ chỉ sự vật ?
A. Hộp, đồ chơi, quần áo, đôi tất.
B. Đỏ chói, xanh dương, vàng rực, xanh lá cây.
C. Em bé, mái tóc, bàn tay, đôi tay.
Những từ không chỉ sự vật là : đỏ chói, xanh dương, vàng rực, xanh lá cây.
Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:
Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
bạn thân | yêu | thước kẻ | dài |
quý mến | cô giáo | chào | thầy giáo |
bảng | nhớ | học trò | viết |
đi | nai | dũng cảm | cá heo |
phượng vĩ | đỏ | sách | xanh |
Từ chỉ sự vật là: bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.
Khoanh tròn các từ chỉ sự vật có trong bảng sau :
Gợi ý: Em hãy tìm các từ chỉ sự vật như: người, con vật, đồ vật, cây cối trong bảng.
Trả lời:
Các từ chỉ sự vật có trong bảng là:
Hãy tìm trong những phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
a) Chỉ các sự vật, hiện tượng,… không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
a, Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh
Nhút: chỉ món ăn làm từ xơ mít
Bá: người anh/ chị lớn tuổi hơn bố mẹ mình.
Con hãy tìm những từ chỉ sự vật có trong câu sau đây:
Ánh nắng mới lên nhuộm hồng làn sương vương trên những ngọn cây.
Lời giải:
Ánh nắng mới lên nhuộm hồng làn sương vương trên những ngọn cây.
-Đáp án: Ánh nắng, làn sương, ngọn cây.
Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên?
Lên thác xuống ghềnh.
Góp gió thành bão.
Nước chảy đá mòn.
Khoai đất lạ, mạ đất quên.
Con hãy sắp xếp những từ ngữ chỉ sự vật và chỉ người vào bảng :
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
.................. | ........................................................................ |
.................. | ........................................................................ |
Gợi ý: Em đọc bài Làm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật (đồ vật, con vật, cây cối) và hoạt động của mỗi sự vật đó.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |