Để phân biệt các dung dịch axit HCl, H 2 S O 4 v à H 3 P O 4 , người ta dùng thêm kim loại nào sau đây ?
A. Cu.
B. Na.
C. Ba.
D. Fe.
Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính
oxi hóa)
1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3
2.H 2 SO 4 loãng + Mg
5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3
6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2
7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2
8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3
9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3
10.H 2 SO 4 đặc + FeS
11.H 2 SO 4 loãng + FeS
Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều chế bằng cách cho muối sunfua vào dung dịch axit clohidric HCl.
Nếu thay HCl bằng H 2 SO 4 đặc có điều chế được H 2 S không. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài3:Hỗn hợp muối X gồm Na 2 S và Na 2 SO 3 . Cho 100ml dung dịch H 2 SO 4 vào 16,5 gam X đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỷ
khối đối với H 2 là 27. Trung hòa dung dịch thu được bằng 500 ml dung dịch KOH 1M.
a.Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H 2 SO 4 .
Bài4:Giải thích tại sao axit H 2 S có tính khử. Viết 5 phương trình phản ứng để minh họa?
Bài5:Cho các chất sau: muối ăn, quặng pirit, nước, không khí các điều kiện có đủ. Viết phương trình điều chế H 2 SO 4 , Cl 2 ,
Fe 2 (SO 4 ) 3 .
Bài 7:Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau bị mất nhãn: K 2 S, KCl, K 2 SO 3 , K 2 SO 4 , KNO 3 .
Bài 8:Dung dịch X chứa hai axit: HCl 2M và H 2 SO 4 4M. Để trung hoà hết 100ml dung dịch X cần 200 gam dung dịch NaOH.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH?
Bài9:Để trung hoà 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2 SO 4 cần 400ml dung dịch Ba(OH) 2 , tạo ra 23,3 gam kết tủa. Cho 7,2 gam
kim loại M vào 400 ml dung dịch X thu được 6,72 lít khí duy nhất (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng cần 200ml dung
dịch Ba(OH) 2 nói trên để trung hoà hết. Tìm nồng độ của HCl, H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 và kim loại M.
Bài 10:Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: MgSO 4 , HCl, BaCl 2 , NaCl, KOH.
GIÚP MK MỘT SỐ CÂU VỚI NHA, MK CẢM ƠN
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra, nếu có:
a)Hòa tan Al vào dung dịch Axit HCl
b)Cho từ từ H2SO4vào dung dịch có chứa Cu(OH)2
c)Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch Axit HCl
d)Cho Na vào cốc chứa nước
e)Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
f)Đốt cháy sắt trong bình chứa oxit
g)Cho Al2O3 vào dung dịch KOH
h)Ngâm Mg vào dung dịch NaCl
i)Nhỏ dung dịch HCl vào ống chứa dung dịch K2CO3
k)Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch H2SO4
L)Cho Fe vào dung dịch CuSO4
M)Cho Mg vào dung dịch AgNO3
a) HT: Al tan dần- có bọt khí k màu xuất hiện
PT: 2Al+ 6HCl ------> 2AlCl3+ 3H2
b) HT: Cu(OH)2(↓) tan dần trong dd tạo ra dd màu xanh lam
( Cu(OH)2 sao tạo ra đc dd bn nhỉ ???=> Đề: Cho Cu(OH)2 khan vào dd H2SO4)
PT: Cu(OH)2+ H2SO4 -----> CuSO4+ 2H2O
c) HT: Fe2O3 tan dần- dd có màu nâu nhạt
PT: Fe2O3+ 6HCl -----> 2FeCl3+ 3H2
d) HT: Na tan dần- có khí k màu xuất hiện
PT: Na+ H2O----->NaOH+ 1/2H2
e) K có hiện tượng
f) HT: Fe cháy sáng trong kk tạo chất rắn màu nâu đen
PT: 3Fe+ 2O2----to->Fe3O4
g) HT: Al2O3 tan trong dd
PT: 2KOH+ Al2O3-----> 2KAlO2+ H2O
h) K có ht
i) HT: Có chất khí k màu xuất hiện
PT: K2CO3+ 2HCl -----> 2KCl+ CO2+ H2O
k) K có ht
L) HT: Fe tan dần trong dd, màu xanh lam của dd nhạt dần, có kim loại màu đỏ xuất hiện
PT: Fe+ CuSO4 ------> FeSO4+ Cu
M) HT: Mg tan trong dd- có kim loại màu trắng xuất hiện
PT: Mg+ 2AgNO3 -----> Mg(NO3)2+ 2Ag
Làm nhanh zùm mk!
Mai kiểm tra rồi
thank all
Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 0,2M vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch có pH=2
ph=2=>[H+]dư
[H+]dư=(nH+ TRỪ nOH-)chia Vdd
kq=?
cho các oxit : SiO2 , CaO , Fe2O3 , CuO , Al2O3 . để phân biệt từng oxit trên , chỉ được dùng chất nào làm thuốc thử trong các chất sau : dung dịch NaOH , H2O , dung dịch HCl ? viết phương trình phản ứng (nếu có) .
cho các oxit : SiO2 , CaO , Fe2O3 , CuO , Al2O3 . để phân biệt từng oxit trên , chỉ được dùng chất nào làm thuốc thử trong các chất sau : dung dịch NaOH , H2O , dung dịch HCl ? viết phương trình phản ứng (nếu có) .
cho các oxit : SiO2 , CaO , Fe2O3 , CuO , Al2O3 . để phân biệt từng oxit trên , chỉ được dùng chất nào làm thuốc thử trong các chất sau : dung dịch NaOH , H2O , dung dịch HCl ? viết phương trình phản ứng (nếu có) .
1: cho vao nuoc thi CaO tan
4 chất còn lại cho vao Naoh nếu tan là Al2o3
còn 3 chất cho vào Hcl nếu k tan là SiO2 nêu tan la Fe2o3 và Cuo
cho naoh vao dd thu đk nếu tạo kết tủa nâu đỏ là đựng Fe2o3 kết tủa con lai đựng cuo
Trên hai đĩa cân đựng có 2 cốc, cốc 1 dung dịch axit HCl, cốc 2 đựng dung dịch axit H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng
- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3
- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a gam Al
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Lập PTHH và tính ạ
(Biết CaCO3+HCl -> CaCl2+CO2+H2O)
1/ Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết phương trình hóa học.
2/ Cho 0,8g CuO và Cu tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch nào thu được sau phản ứng.
Câu 1:
- thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl
+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:
+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3
Câu 2:
- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.
Để phân biệt 2 dung dịch H₂SO₄ loãng và HCl ta dùng hóa chất nào? Viết các PTHH.
Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng dung dịch BaCl2 . Vì tạo kết tủa trắng với H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Chúc bạn học tốt
1) Có 185,4g dung dịch HCl 10%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí HCl để thu được dung dịch HCl 16,575?
2)Hòa tan hoàn toàn 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thì thu được dung dịch HCl 21,11%. Hãy tính khối lượng m?
3) Dung dịch A chứa đồng thời 2axit:HCl và H2SO4. Để trung hòa 40ml dung dịch A cần dùng vừa hết 60ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được 3,76g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A?
1.
\(C\%=\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=10=\frac{m_{HCl}}{185,4}.100\%\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,54\left(g\right)\)
Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)
\(16,57\%=18,54+\frac{36,5x}{36,5x}+185,4.100\)
\(\Rightarrow x=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
2.
Ta có :
\(n_{HCl}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl_{khí}}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{HCl_{ban.dau}}=16\%.m=0,16m\)
BTKL:
\(m_{dd.khi.hoa.tan}=m+18,25\left(g\right);m_{HCl_{trong.dd}}=0,16m+18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{0,16m+18,25}{m+18,25}=21,11\%\)
\(\Rightarrow m=281,75\left(g\right)\)
3.
Gọi số mol HCl là x, số mol H2SO4 là y.
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}+2_{H2SO4}=x+2y=0,06.1=0,06\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng thu được NaCl x mol và Na2SO4 y mol.
Cô cạn thu được 3,76 gam muối khan.
\(\Rightarrow58,5x+142y=3,76\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,04}{0,04}=1M;CM_{H2SO4}=\frac{0,01}{0,04}=0,25M\)