Nhẩm 42 – 15 =…
Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 37B. 26
C. 27
D. 17
B. 26
C. 27
D. 17
Điền dấu >,< = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
a. 3/4 ... 12/16
b. 12/11 ... 12/17
c. 5/8 = ... /40
d. 28/35 ... 26/35
1.thực hiện phép tính .
a) 17 + 26 : 2
b) 300 : [ 130 - 6 ( 45 - 40 ) ]
c) (-15).(-2)
d) (-27).36 + 54.(- 27)
\(a.17+26:2\\ =17+13\\ =30\\ b.300:\left[130-6\left(45-40\right)\right]\\ =300:\left[130-6.5\right]\\ =300:\left[130-30\right]\\ =300:100\\ =3\\ c.\left(-15\right).\left(-2\right)\\ =15.2\\ =30\\ d.\left(-27\right).36+54.\left(-27\right)\\ =\left(-27\right)\left(36+54\right)\\ =\left(-27\right).90\\ =-2430\)
a) 17+14=31
b) 300:[130-6.5)
300:[130-30]
300:100
3
c)30
d)(36+54).(-27)
=90.(-27)
=-2430
Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số: 𝟑/𝟕=𝟏𝟐/...là:
A. 24 B.22 C. 28 D. 26
Câu 6 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số: 3/7 = 12/... là: A. 24 B.22 C. 28 D. 26
1. Tính một cách hợp lý
a) 387+(-224)+(-87)
b) (-75)+379+(-35)
c) 11+(-13)+15+(-17)
d) (-21)+24+(-27)+31
2. Tính một cách hợp lý:
a. (62-81)-(12-59+9)
b. 39+(13-26)-(62+39)
c. 32-34+36-38+40-42
d.92-(55-8)+(-45)
Bài 2:
a. $=62-81-12+59-9=(62-12)+(59-9)-81$
$=50+50-81=100-81=19$
b. $=39+13-26-62-39=(39-39)+13-(26+62)$
$=0+13-88=-(88-13)=-75$
c. $=(32-42)+(36-34)+(40-38)=10+2+2=14$
d. $=92-55+8-45=(92+8)-(55+45)=100-100=0$
Bài 1:
a. $=(387-87)-224=300-224=76$
b. $=-(75+35)+379=-110+379=379-110=269$
c. $=(11+15)-(13+17)=25-30=-5$
d. $=(31-21)-(27-24)=10-3=7$
Bài tập 7 Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho mỗi phần tử của tập hợp đó:
a) A = {13; 15; 17; ...; 29}
b) B = {22; 24; 26; ...; 42};
c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};
d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.
a) A = { 13; 15; 17; ...; 29 }
=> A = { x | x là các số lẻ, x < 31 }
b) B = { 22; 24; 26; ...; 42 };
=> B = { x | x là các số chẵn, x > 44 };
c) C = { 7; 11; 15; 19; 23; 27 };
=> C = { x | x là các số lẻ, x chia 2 dư 1, x < 29 };
d) D = { 4; 9; 16; 25; 36; 49 }.
=> D = { x | x là số tự nhiên, x = n.n , x < 64}.
~ Hok T ~
Bài tập 7 Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho mỗi phần tử của tập hợp đó:
a) A = {13; 15; 17; ...; 29}
\(A=\left\{x\in N|\right\}13\le x< 30\) và x là số lẻ
b) B = {22; 24; 26; ...; 42}
\(B=\left\{x\in N\right\}21< x< 43\)và x là số chẵn
c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27}
\(C=\left\{x=4k-1,k\inℕ^∗,3< x\le31\right\}\)
d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.
\(D=\left\{x\in N|;x^2;x< 50\right\}\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 26040m=................km
A) 26 1/4
B) 26 1/40
C) 26 1/25
D) 26 10/25
C \(26\)\(\frac{1}{25}\)
Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm
37 + ….. + 10 = 60
A. 12
B. 15
C. 13
D. 20
Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào ô trống
29 > 12 + ….. > 27
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Câu 3: Số liền trước, số liền sau của 40 lần lượt là:
A. 38 , 39
B. 39 , 41
C. 42 , 43
D. 39 , 42
Câu 4: Hùng có 8 bút chì màu, Hùng cho bạn 3 bút chì màu. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu bút chì màu
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 5: Số?
10 + ….. + 7 = 19
29 – ….. – 10 = 10
Câu 1 :
37+13+10=60
Câu 2 :
29>12+16>27
Câu 3 :
số liền trước 40 là : 39
số liền sau 40 là : 41
Câu 4 :
Bài giải :
Hùng còn lại số viên bi là :
8-3=5(viên )
đáp số : 5 viên bi
Câu 5 :
10+2+7=19
29-9-10=10
1.C
2.D
3.B
4. Hùng còn số bút màu là :
8 - 3 = 5 ( cái bút )
Đáp số : 5 cái bút
5. 10 + 2 + 7 =19
29 - 9 -10 = 10
Câu 1: Chọn D
Câu 2: Chọn B
Câu 3: Số liền trước là 38,39. Liền sau là 41,42,43
Câu 4:
Giải
Số bút chì mầu Hùng còn lại là
8 - 3 = 5 ( bút chì màu )
Đáp số: 5 bút chì màu
Câu 5:
10 + 2 + 7
29 - 9 - 10
1.Phân số nào sau đây là phân số tối giản
A.26/39 B.15/12 C.27/42 D.3/16