Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
A. C 5 H 11 O 3 N .
B. C 5 H 11 O 2 N .
C. C 4 H 9 O 2 N .
D. C 3 H 7 O 2 N .
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
A.
B. C 4 H 11 O 2 N .
C. C 4 H 9 O 2 N .
D. C 3 H 7 O 2 N .
Phương trình phản ứng:
H 2 N − C H 2 − C O O H + C 2 H 5 O H ⇔ H 2 S O 4 H 2 N − C H 2 − C O O C 2 H 5 + H 2 O
Đáp án cần chọn là: C
Ancol etylic tác dụng với CuO ở nhiệt độ thích hợp, sinh ra chất nào sau đây ?
A. C2H4
B. HCHO
C. CH3CHO
D. HCOOH
Đáp án : C
CH3 – CH2OH + CuO - > CH3 - CHO + Cu + H2O
Ancol etylic tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
A. HCOOH
B. C2H4
C. HCHO
D. CH3CHO
Đáp án : D
Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit
CH3CH2OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
Đun nóng m 1 gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 g chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (H = 100%). CTPT của X là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH
Khi đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam anken Y. dY/X = 0,7. (Biết hiệu suất của phản ứng là 100%). CTPT của ancol X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Este X được tạo từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng O2 phản ứng. Cho 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được chất Y. Cho 1 mol chất Y tác dụng với 2 mol NaOH thu được 3 chất A, B, C trong đó B và C là đồng đẳng kế tiếp và khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. Cho các nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C7H8O4.
(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na.
(3) Chất C là ancol etylic.
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Este X tạo từ 1 axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên este X là este hai chức.
Đặt công thức của este là CnH2n+2-2kO4
*Đốt cháy: CnH2n+2-2kO4 + (3n-k-3)/2 O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O
Số mol CO2 bằng số mol O2 => n = (3n-k-3)/2 => n = k + 3
*X phản ứng vừa hết với 2 mol H2 nên X có 2 π ở gốc hidrocacbon.
Ta thấy: X có 2π ở gốc hidrocacbon và 2π ở nhóm COO => k = 2 + 2 = 4
=> n = 7 => X là C7H8O4
*Y là este hai chức, no, mạch hở tác dụng với NaOH thu được A, B, C trong đó B, C thuộc cùng dãy đồng đẳng nên B, C là 2 ancol no, đơn chức. Khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken nên B là CH3OH
=> C là C2H5OH
Vậy:
X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5;
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
A là NaOOC-C≡C-COONa
Xét các nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C7H8O4 => đúng
(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na => sai, A có CTPT là C4O4Na2
(3) Chất C là ancol etylic => đúng
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh => đúng
Vậy có tất cả 3 nhận định đúng
Đáp án cần chọn là: C
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic ở điều kiện thích hợp là
A. Na, CuO, CH3COOH, NaOH.
B. Cu(OH)2, CuO, CH3COOH, NaOH.
C. Na, CuO, CH3COOH, HBr.
D. Na2CO3, CuO, CH3COOH, NaOH.
Đáp án C
Dãy gồm các chất đêu tác dụng với ancol etylic (C2H5OH) ở điều kiện thích hợp là: Na, CuO, CH3COOH và HBr
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CH3COOH ⇔ H 2 S O 4 đ CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic ở điều kiện thích hợp là
A. Na, CuO, CH3COOH, NaOH.
B. Cu(OH)2, CuO, CH3COOH, NaOH.
C. Na, CuO, CH3COOH, HBr.
D. Na2CO3, CuO, CH3COOH, NaOH.
Đáp án C
Dãy gồm các chất đêu tác dụng với ancol etylic (C2H5OH) ở điều kiện thích hợp là: Na, CuO, CH3COOH và HBr
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic ở điều kiện thích hợp là
A. Na, CuO, CH3COOH, NaOH
B. Cu(OH)2, CuO, CH3COOH, NaOH
C. Na, CuO, CH3COOH, HBr
D. Na2CO3, CuO, CH3COOH, NaOH
Đáp án C
Dãy gồm các chất đêu tác dụng với ancol etylic (C2H5OH) ở điều kiện thích hợp là: Na, CuO, CH3COOH và HBr
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CH3COOH ⇄ H 2 so 4 , n CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O