Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật. D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật. D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật. D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
1D
2C
3B
4B
5A
6C ( đáng nhẽ là ko phải chứ)
7B
8A
9C
10C
11C
12C
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3 : Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
Câu 4: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau
đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 5: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
Câu 8: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái đất bị mặt trăng che khuất. B. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa
C. Mặt trăng bị trái đất che khuất.. D. Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa.
Câu 9: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau B. Theo đường thẳng
C. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong.
Câu 10: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A.Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:Làm thế nào để kiểm tra xem cạnh cái thước gỗ có thẳng hay không?giải thích?
Câu 2: Ban đêm,trong phòng tối,ta nhìn thấy một điểm sáng trên bàn.Em hãy trình bày một thí
nghiệm kiểm tra xem điểm sáng đó có phải là nguồn sáng hay không?
Phần tự luận:
Câu 1: Đặt mắt ở một đầu thước, đầu kia của thước hướng về một nguồn sáng, nhìn dọc theo thước. Điều chỉnh hướng của thước sao cho điểm đầu của cạnh thước ở phía mắt che khuất điểm ở đầu kia của cạnh thước. Nếu tất cả các điểm trên cạnh thước cũng đều bị che khuất thì cạnh thước thẳng. Lí do là vi tia sáng phát ra từ nguồn đi theo một đường thẳng, bị đầu thước gần nguồn chặn lại nên không đến được các điểm khác cùng nằm trên đường thẳng ấy trên cạnh thước để đến mắt.
Câu 2: Hãy tìm cách đảm bảo không cho có ánh sáng từ bất cứ nơi nào trong phòng chiếu lên điểm sáng trên bàn. Nếu ta vẫn nhìn thấy điểm sáng thì đó là nguồn sáng. Ví dụ như dùng một hộp cactông không đáy, phía trên có khoét một lỗ nhỏ, úp lên điểm sáng. Nếu nhìn qua lỗ nhỏ vẫn thấy điểm sáng, thì điểm đó là nguồn sáng.
Câu 4: Khi nào ta thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta
Câu 5: Gương cầu lồi thường được dùng ở đâu?
A. Gương chiếu hậu của ô tô, xe máy B. Gương đặt ở những đoạn đường gấp khúc
C. Gương đặt ở đầu xe tải D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 6: Nguồn sáng là vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Hắt lại ánh sáng chiếu đến nó B. Để ánh sáng truyền qua nó
C. Tự nó phát ra ánh sáng D. Truyền ánh sáng đến mắt ta
Câu 4: Khi nào ta thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta
Câu 5: Gương cầu lồi thường được dùng ở đâu?
A. Gương chiếu hậu của ô tô, xe máy B. Gương đặt ở những đoạn đường gấp khúc
C. Gương đặt ở đầu xe tải D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 6: Nguồn sáng là vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Hắt lại ánh sáng chiếu đến nó B. Để ánh sáng truyền qua nó
C. Tự nó phát ra ánh sáng D. Truyền ánh sáng đến mắt ta
Câu 4:D. Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta
Câu 5:A. Gương chiếu hậu của ô tô, xe máy
Câu 6:B. Để ánh sáng truyền qua nó
Khi nào ta nhìn thấy một vật? *
A.Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
B.Khi vật được chiếu sáng.
C.Khi vật phát ra ánh sáng.
D.Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
Khi nào ta thấy một vật?
A.khi vật được chiếu sáng
B.khi ta mở mắt hướng về phía vật
C.khi vật phát ra ánh sáng
D.khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Đáp án: D
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi mắt ta hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta
Câu 2. Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Gương phẳng
C. Nến
D. Mặt Trăng
Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Núi lửa đang cháy
C. Bóng đèn đang sáng
D. Mặt Trăng
Câu 4. Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
D. Các câu trên đều đúng
Câu 5. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
C. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
D. Mặt Trời.
Câu 6. Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng
C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng
D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng
Câu 7. Chùm tia hội tụ gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm
C. Các tia sáng loe rộng ra
D. Cả A và C
Câu 8. Chùm sáng phân kì gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm
C. Các tia sáng loe rộng ra
D. Cả A và C
Câu 9. Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như vậy để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
C. Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 10. Đứng trên Trái Đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi ta đứng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
Câu 11. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào (coi tâm của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng). Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng
C. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời
Câu 12. Thế nào là bóng tối?
A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. là vùng có lúc nhận, có lúc không nhận được ánh sáng truyền tới
Câu 13. Bóng nửa tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ
D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 14. Bóng tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen
D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 15. Trong môi trường trong suốt và .............., ánh sáng truyền đi theo đường............
A. đồng tính; cong.
B. đồng tính; thẳng.
C. không đồng tính; thẳng.
D. không đồng tính; cong.
Câu 16 Trường hợp nào sau đây sử dụng gương cầu lồi?
A. Cửa kính đặt ở phòng khách.
B. Gương đặt trong tiệm cắt tóc.
C. Gương đặt ở trong các phòng tập thể dục, thể hình.
D. Gương chiếu hậu cho xe ô tô, xe máy.
Câu 17. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng?
A. Góc phản xạ lớn hơn góc tới
B. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới
C. Góc phản xạ bằng góc tới
D. Góc phản xạ bằng nửa góc tới
Câu 18. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo ............
A. đường cong. B. đường thẳng.
C. đường gấp khúc. D. không xác định.
Câu 19. Chùm tia song song là chùm tia gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực
C. Các tia sáng hội tụ
D. Các tia phân kì
Câu 20. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn chùm tia hội tụ:
A. Hình a B. Hình b
C. Hình c D. Hình d
Câu 21. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần:
A. Tia SI được gọi là pháp tuyến
B. Tia SI được gọi là tia phản xạ
C. Tia SI được gọi là tia tới
D. Tia SI được gọi là mặt gương
Câu 22. Góc phản xạ là góc hợp bởi:
A. Tia phản xạ và mặt gương
B. Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới
C. Tia tới và pháp tuyến
D. Tia tới và mặt gương
Câu 23. Trong các hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
|
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Câu 24. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:
A. Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất
B. Mặt Trời nằm giữa Trái Đất và Mặt Trăng
C. Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng
D. Mặt Trăng nằm trong vùng tối của Trái Đất
Câu 25. Người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật là dựa trên tính chất nào của gương cầu lõm?
A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật
B. Biến chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ.
D. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 26. Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Phát biểu nào sau đây là sai.
A. Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn
B. Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn
C. Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương
D. Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương
Câu 27. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
Câu 28. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm là:
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Gấp đôi vật
Câu 29. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn vật
B. Bằng vật
C. Lớn hơn vật
D. Bằng nửa vật
Câu 30. Người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi ở phía trước người lái ô tô, xe máy là vì:
A. Ảnh của các vật trong gương cầu lồi lớn hơn vật
B. Ảnh của vật trong gương cầu lồi gần mắt hơn
C. Nhìn rõ hơn
D. Vùng quan sát được trong gương cầu lồi lớn hơn
Câu 31. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng:
A. Tán xạ ánh sáng
B. Khúc xạ ánh sáng
C. Nhiễu xạ ánh sáng
D. Phản xạ ánh sáng
Câu 32. Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
D. Để học sinh không bị chói mắt.
Câu 33. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 800. Giá trị của góc tới là:
A. 400 B. 200
C. 600 D. 800
Câu 34. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 600. Góc phản xạ bằng:
A. 300 B. 450
C. 600 D. 150
Câu 35. Khi tia tới vuông góc với mặt gương phẳng thì góc phản xạ có giá trị bằng:
A. 900 B. 1800
C. 00 D. 450
Câu 36. Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:
A. Vị trí 1
B. Vị trí 2
C. Vị trí 3
D. Vị trí 4
Câu 37. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc tới có giá trị là bao nhiêu?
A. 900 B. 750
C. 600 D. 300
Câu 38. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,5m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 3m B. 3,2m
C. 1,5m D. 1,6m
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi mắt ta hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta
Câu 2. Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Gương phẳng
C. Nến
D. Mặt Trăng
Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Núi lửa đang cháy
C. Bóng đèn đang sáng
D. Mặt Trăng
Câu 4. Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
D. Các câu trên đều đúng
Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về vật. B. Vì mắt ta phát ra tia sáng. C. Vì ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng.
Câu 2: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
A. Khi nhìn vào vật đen. B. Khi nhìn vào vật có màu sáng. C. Khi vào ban ngày, D. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Câu 3: Nguồn sáng là:
A. các vật tự phát ra ánh sáng. B. các vật mà ta nhìn thấy. C. các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. D. các vật màu đen.
Câu 4: Chỉ ra vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai thủy tinh chói dưới ánh nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng nhất. Vật sáng là:
A. nguồn sáng. B. những vật hắt lại ánh sáng. C. nguồn sáng và vật màu đen. D. nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:"Khi nào ta nhìn thấy một vật ?"
A. Khi vật được chiếu sáng;
B. Khi vật phát ra ánh sáng;
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta;
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
1.1 Vì sao ta nhìn thấy 1 vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật;
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật;
C. vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta;
D. Vì vật được chiếu sáng.
1.2 Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
1.1 C. vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
1.2 khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
mk trả lời hơi tắt
1.1 Vì sao ta nhìn thấy 1 vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật;
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật;
C. vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng.
1.2 Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
1.1C
1.2 Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta