Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 thấp hơn mức bình quân chung của thế giới là
A. Trung Quốc và Ấn Độ.
B. Ấn Độ và In-đô-nê-xi-a.
C. Hoa Kì và Pháp.
D. Việt Nam và In-đô-nê-xi-a.
Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 cao hơn mức bình quân chung của thế giới là
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp.
B. Hoa Kì, Pháp, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
C. Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp, Việt Nam.
D. Trung Quốc, Hoa Kì, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
Giải thích :Dựa vào công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / số dân x 1000.
Ta có: Bình quân đầu người của các nước Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Pháp, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và thế giới lần lượt là: 408,6; 1388,8; 227; 845,1; 353,2; 553,5 và 369,4. Như vậy, Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp, Việt Nam là các quốc gia có bình quân lương thực đầu người cao hơn mức trung bình của thế giới
Lập bẳng thống kê về phong trào độc lập ở châu Á:
- Trung Quốc:
- Mông Cổ:
- ẤN Độ:
- Thổ Nhĩ Kì:
- Việt Nam:
- In-đô-nê-xi-a:
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc; An Độ, In-đô-nê-xi-a
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc; An Độ, In-đô-nê-xi-a
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai thác than là
A. Ấn Độ, I-rắc, Ả-rập Xê-Út
B. Trung Quốc, I-ran, Cô-oét
C. In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc
D. Trung Quốc; An Độ, In-đô-nê-xi-a
bài 1:
tên nước | diện tích (km\(^2\)) | dân số( triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In -Đô -nê -xi-a | 1991000 | 206,1 |
a.tính mật độ trung bình của 3 nước Trung Quốc , Việt Nam , In -Đô -nê -xi -a
b.vẽ mật độ trung bình của 3 nước Trung Quốc , Việt Nam , In -Đô -nê -xi -a
c.từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét
+Mật độ dân số là dân số trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ, của một địa phương hay 1 nước
+ Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+ Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2 )
+ In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / km2 )
- Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
- Để tính mật độ dân số của ba nước trên ta áp dụng công thức: Mật độ = dân số: diện tích (đơn vị người / km2) . Từ công thức trên ta có kết quả như sau:
Việt Nam = 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/ km2. Trung Quốc: = 1.273.300.000 người / 9597000 km2 = 133 người/ km2 In-đô-nê-xi-a: 206.100.000 người / 1919000 km2 = 107 người/ km2=> Từ kết quả trên ta thấy Việt Nam là nước có mật độ dân số cao nhất trong ba nước trên, tiếp đến là In – đô – nê –xi – a và cuối cùng là Trung Quốc.
Chúc bạn học tốt!
Mật độ dân số năm 2017 của In-đô-nê-xi-a là bao nhiêu biết: Năm 2017, dân số In-đô-nê-xi-a là 264,0 triệu người và diện tích của In-đô-nê-xi-a là: 1910900 km2?
A. 138 triệu người/km2.
B. 138 người/km2.
C. 139 triệu người/km2.
D. 139 người/km2
Quốc gia nào có số dân đông nhất ?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Hoa Kỳ
D. In-đô-nê-xi-a
đáp án là B. Trung Quốc
Quốc gia nào có số dân đông nhất ?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Hoa Kỳ
D. In-đô-nê-xi-a
Hok tốt
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 1990- 2010
(Nguồn: Số liệu kính tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê. Hà Nội, 2014)
a) Tính tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a qua các năm (năm 1990 = 100%).
b) Vẽ biểu đổ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của ỉn-đô-nê-xi-a giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xỉ-a giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng liên tục từ 114 tỉ USD (năm 1990) lên 709 tỉ USD (năm 2010), tăng 595 tỉ USD (tăng gấp 6,2 lần).
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a cũng tăng liên tục. Lấy mốc năm 1990 = 100%, thì năm 2010 là 621,9% (tăng 521,9%).
- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.