Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H 2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là
A. 9,11%.
B. 10,03%.
C. 10,13%.
D. 12,13%.
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt:
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> \(C\%=\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl 24,5% a) Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b)Tìm khối lượng dung dịch HCl 24,5% vừa đủ để hòa tan hết lượng sắt trên c Tính nồng độ phần trăm của muối sắt 2 clorua thu được sau phản ứng biết mỗi khối lượng khí thoát ra là không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
m_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.36,5\right).100}{24,5}=29,795\left(g\right)\\
m_{\text{dd}}=5,6+29,795-\left(0,1.2\right)=35,195\left(g\right)\\
C\%=\dfrac{0,1.127}{35,195}.100\%=36\%\)
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Lấy khối lượng hỗn hợp trừ khối lượng oxit sắt nhé
Đề chưa giải ra đc nên chưa viết CTHH đc đâu nhé
Có khối lượng hỗn hợp là 17,2(g)
mO = 0,2 . 16
mFe = 0,1 . 56
Bạn lấy tổng trừ cho 0,2 . 16 và 0,1 . 56 là:
17,2 - 0,1.56 - 0,2.16 = 8,4(g)
hòa tan vừa hết 4 8 gam kim loại r(hoad trị 2) cần phải dùng m gam dung dịch hcl 7,3%.sau phản ứng thử được 4,48 lít khí h2(ở dktc).tìm tên kim loại r và nồng độ phần trăm muối trong dd thu được.
Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu,Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 300 gam dung dịch A, một chất rắn không tan và 3,36 lít khí hiđro
a. Tính nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong dung dịch A
b.Chất rắn không tan đem tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu lít khí mùi hắc ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=n_{Fe}=n_{FeCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15\cdot127}{300}\cdot100\%=6,35\%\\m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-8,4}{64}=0,075\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7.3\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.2.....0.4.........0.2........0.2\)
\(m_{MCl_2}=0.2\cdot\left(M+71\right)\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.2M+200-0.2\cdot2=0.2M+199.6\left(g\right)\)
\(C\%MCl_2=\dfrac{0.2\cdot\left(M+71\right)}{0.2M+199.6}\cdot100\%=12.05\%\)
\(\Rightarrow M=56\)
\(M:Sắt\)
Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
BTKL: mD + mNaHCO3 = mCO2 + mE
mD + 179,88 = 44.0,2 + 492 => mD = 320,92
BTKL: mMg + mddHCl = mH2 + mD
=> 24 . 0,4 + mddHCl = 2 . 0,4 + 320,92 => mddHCl = 312,12
=> C%HCl = 11,69%
Cho 5,4 gam kim loại M và 25,2 gam NaHCO3 vào a gam dung dịch HCl, khuấy đều cho đến khi các chất rắn tan hoàn toàn thu được dung dịch X, trong đó nồng độ phần trăm của muối clorua kim loại M, của NaCl và của HCl dư lần lượt là 13,397%; 8,806%; 1,831%, Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu là
A. 20,00%.
B. 10,00%.
C. 36,50%.
D. 30,00%.
Đáp án A
Gọi n là hoá trị của M; x là số mol của M
Phương trình hoá học:
Dung dịch X thu được gồm NaCl: 0,3 mol; MCn: x mol; HCl dư
Tổ hợp (I) và (II) ta được:
Số mol các khí thu được theo (1), (2) là:
Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch X là:
Mặt khác, ta có:
Nồng độ phần trăm dung dịch HCl ban đầu là: