Với cùng một trọng lượng thì khi ôxi hoá hoàn toàn, chất nào dưới đây giải phóng ra nhiều năng lượng nhất ?
A. Axit nuclêic
B. Prôtêin
C. Gluxit
D. Lipit
Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ?
A. 4,3 kcal
B. 5,1 kcal
C. 9,3 kcal
D. 4,1 kcal
Đáp án C
Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra 9,3 kcal
Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng
A. 4,3 kcal
B. 5,1 kcal
C. 9,3 kcal
D. 4,1 kcal
Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi.
Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G).
a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?
b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?
Biết để ô xi hóa hoàn toàn:
+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal
+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal
a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 \(\Rightarrow\)Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)
Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)
Giải (3) ta được: Li = 60 \(\Rightarrow\)Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)
b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :
\(\Rightarrow\Sigma\) năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)
Bài 2 : Giả sử khẩu phần ăn hàng ngày của một học sinh gồm 3 loại thức ăn chính là lipit, gluxit và prôtêin. Khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn lipit đã sử dụng hết 91,35 lít ôxi. Tỉ lệ 2 loại thức ăn còn lại là prôtêin : gluxit = 3 : 7. Tổng năng lượng mà học sinh đó sản sinh ra trong ngày khi phân giải hoàn toàn các chất trong khẩu phần ăn là 2538,5 kcal. Biết để ôxi hóa hoàn toàn 1 gam lipit cần 2,03 lít ôxi. Hãy tính khối lượng từng loại thức ăn trong khẩu phần ăn. Cho biết chuyển hóa cơ bản là gì? Nêu mục đích của việc xác định năng lượng tiêu dùng trong chuyển hóa cơ bản?
Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
1. Tính được số năng lượng của mỗi chất
Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:2200.19/100 = 418 Kcal
Số năng lượng lipit chiếm 13% là:2200.13/100 = 286 Kcal
Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:2200.68/100 = 1496 Kcal
2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit
Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam)Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam)Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam)Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
1. Tính được số năng lượng của mỗi chất
Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:
2200.19/100 = 418 Kcal
Số năng lượng lipit chiếm 13% là:
2200.13/100 = 286 Kcal
Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:
2200.68/100 = 1496 Kcal
2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit
Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam)
Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam)
Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam)
Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic
A. Hiđrô
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Ôxi
D. Cacbon
Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?
A. Hiđrô
B. Cacbon
C. Ôxi
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án D
Nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic là: C, H, O.
Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 3 : 1
Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic
A. Hiđrô
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Ôxi
D. Cacbon