Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở nước Đức là gì?
A. Là nước nông nghiệp lạc hậu
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
C. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp
D. Đội ngũ công nhân tăng nhân
Trên cơ sở tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta từ thế kỉ X-XV hãy nêu:
a. Những tiền đề phát triển kinh tế nông nghiệp?
b. Trình bày và đánh giá về chính sách khuyến nông của các triều đại phong kiến.
c. Kinh tế nông nghiệp phát triển có những tác dụng gì?
a. Những tiền đề phát triển kinh tế nông nghiệp ở nước ta từ thế kỉ X-XV:
- Đất nước độc lập thống nhất
- Điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp
- Quyết tâm của cả nhà nước và nhân dân trong việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
b. Chính sách khuyến nông
- Chính sách khai hoang
+ Từ thời ĐInh - Tiền Lê, nhà nước và nhân dân chăm lo khai phá đất hoang, mở rộng diện tích canh tác
+ Nhà Lý - Trần không ngừng khuyến khích khai hoang, đẩy mạnh sản xuất. Do vậy, nhiều vùng châu thổ các con sông lớn và vùng ven biển, nhiều xóm làng mới được thành lập.
+ Nhà nước còn khuyến khích các vương hầu, quý tộc mộ dân đi khai hoang lập điền trang.
- Phát triển thủy lợi
+ Nhà Tiền Lê cho dân đào vét mương máng
+ Nhà Lý huy động nhân dân cho đắp đê sông Như Nguyệt, sông Hồng.
+ Nhà Trần huy động nhân dân đắp đê "quai vạc".
+ Nhà Lê, cho nhà nước đắp đê ngăn biển, đặt chức quan Hà đê sứ trông coi cho công trình thủy lợi.
- Bảo vệ sức kéo
+ Các triều đại đều chăm lo bảo vệ sức kéo trâu bò.
+ Xuống chiếu phạt nặng kẻ trộm trâu bò hoặc mổ trộm trâu bò. Vua Lê ra lệnh cấm giết thịt trâu bò.
- Đảm bảo sức sản xuất
+ Đảm bảo sức lao động thể hiện qua chính sách "Ngụ binh ư nông".
+ Nhà Hồ đặt phép hạn điền, hạn nô nhằm hạn chế ruộng đất tư hữu
+ Nhà Lê sơ ban hành chính sách quân điền, quy định phân chia ruộng đất công làng xã.
- Đánh giá
+ Những chính sách trên không những đảm bảo sức sản xuất mà còn có tác dụng tích cực cho vấn đề an ninh quốc phòng, đảm bảo lực lượng quân đội thường trực.
+ Những chính sách khuyến nông trên của các triều đại phong kiến thời độc lập tự chủ mang tính toàn diện tích cực. Tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
c. Tác dụng của sự phát triển kinh tế nông nghiệp
- Xây dựng một nền kinh tế tự chủ toàn diện. Đời sống nhân dân ổn đinh.
- Là cơ sở cho thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
sự sa sút của nền kinh tế công thương nghiệp của nước ta dưới triều nguyễn ở nửa đầu thế kỉ 19 đã dân đến hậu quả gì ?
A . nông nghiệp suy yếu
B . công nhân bị thất nghiệp
C . Các đô thị ngày càng suy thoái
D . thủ công nghiệp kém phát triển
sự sa sút của nền kinh tế công thương nghiệp của nước ta dưới triều nguyễn ở nửa đầu thế kỉ 19 đã dân đến hậu quả gì ?
A . nông nghiệp suy yếu
B . công nhân bị thất nghiệp
C . Các đô thị ngày càng suy thoái
D . thủ công nghiệp kém phát triển
sự sa sút của nền kinh tế công thương nghiệp của nước ta dưới triều nguyễn ở nửa đầu thế kỉ 19 đã dân đến hậu quả gì ?
A . nông nghiệp suy yếu
B . công nhân bị thất nghiệp
C . Các đô thị ngày càng suy thoái
D . thủ công nghiệp kém phát triển
sự sa sút của nền kinh tế công thương nghiệp của nước ta dưới triều nguyễn ở nửa đầu thế kỉ 19 đã dân đến hậu quả gì ?
A . nông nghiệp suy yếu
B . công nhân bị thất nghiệp
C . Các đô thị ngày càng suy thoái
D . thủ công nghiệp kém phát triển
ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là gì A ngược Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp C Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở Châu Á B có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở Châu Á D nhật giữ vững nền độc lập trở thành nước tư bản công nghiệp
Đến giữa thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức phát triển nhanh chóng làm cho
A. đội ngũ công nhân tăng nhanh
B. giai cấp nông dân tăng nhanh
C. giai cấp tư sản tăng nhanh
D. giai cấp tư sản và công nhân tăng nhanh
Tình hình kinh tế nước nga trước cách mạng tháng 10 năm 1917 như thế nào
A.Nền kinh tế tư bản phát triển
B.nền kinh tế phát triển
C Kinh tế lạc hậu và suy sụp
D Kinh tế công nghiệp phát triển
Đến giữa thế kỉ XIX, kinh tế Mĩ ở miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa, ruộng đất nằm trong tay
A. các địa chủ và quý tộc mới
B. các trại chủ và nông dân tự do
C. tư sản và quý tộc mới
D. tư sản mại bản
Trình bày tình hình phát triển và phân bố của các ngành kinh tế Châu Á ( Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ)?
+ Nêu tình hình phát triển về nông nghiệp của các nước châu Á?
+ Sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các khu vực châu Á?
+ Nêu đặc điểm tình hình phát triển công nghiệp Châu Á?
+ Nêu một số nét về ngành dịch vụ châu Á?
Một số nét về ngành dịch vụ châu Á
- Các hoạt động dịch vụ (giao thông vận tải, thương mại, viễn thông, du lịch,...) được các nước rất coi trọng.
- Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao.
Đặc điểm tình hình phát triển công nghiệp Châu Á
Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều:
- Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
- Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo (máy công cụ, phương tiện giao thông vận tải), điện tử,... phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến thực phẩm,...) phát triển ở hầu hết các nước.
Tình hình phát triển về nông nghiệp của các nước châu Á
- Ở châu Á, lúa gạo là loại cây lương thực quan trọng nhất. Cây lúa thích nghi với điều kiện khí hậu nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ. Trái lại, cây lúa mì và cây ngô được trồng chủ yếu ở các vùng đất cao và khí hậu khô hơn.
- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của toàn thế giới (năm 2003).
- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước đây thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
- Một số nước như Thái Lan, Việt Nam hiện nay trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ nhì thế giới.
- Các vật nuôi ở châu Á cũng rất đa dạng:
+ Ở các vùng khí hậu ẩm ướt, vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn, gà, vịt,...
+ Ở các vùng khí hậu tương đối khô hạn, vật nuôi chủ yếu là dê, bò, ngựa, cừu,... Đặc biệt, Bắc Á thuộc vùng khí hậu lạnh, vật nuôi quan trọng nhất là tuần lộc.
Câu 1. Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở châu Âu? *
1 điểm
A. Đứng thứ hai, sau Mĩ.
B. Đứng thứ nhất
C. Đứng thứ ba, sau Mĩ, Anh.
D. Đứng thứ tư, sau Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 2. Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhanh chóng? *
1 điểm
A. Đất nước thống nhất, giàu tài nguyên (than đá).
B. Nhận được tiền bồi thường chiến tranh của Pháp.
C. Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Cả ba ý trên.
Câu 3. Nguyên nhân nào đưa đến sự ra đời của các công ty độc quyền ở Đức? *
1 điểm
A. Nước Đức thống nhất, nền nông nghiệp phát triển nhanh (đứng đầu châu Âu)
B. Quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản diễn ra nhanh chóng trong các ngành kinh tế.
C. Đức ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới vào sản xuất.
D. Đức đầu tư mạnh vào việc xuất khẩu tư bản.
Câu 4: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là gì? *
1 điểm
A. Chủ nghĩa quân phiệt
B. Chủ nghĩa hiếu chiến
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến
D. Chủ nghĩa đế quốc trẻ
Câu 5. Vì sao công nghiệp Mĩ phát triển vượt bậc? *
1 điểm
A. Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, đất nước không có chiến tranh.
B. Thị trường trong nước mở rộng, lợi dụng nguồn vốn của châu Âu.
C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ca ba ý trên.
Câu 6. Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các “ông vua công nghiệp”? *
1 điểm
A. Mĩ có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất.
B. Mĩ có nền kinh tế phát triển mạnh nhất.
C. Mĩ có nền kĩ thuật công nghiệp phát triển, mạnh mẽ, các tổ chức độc quyền (Tơ rớt) công nghiệp khổng lồ (thép, dầu, ô tô) hình thành. .
D. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng gấp đôi Anh và bằng ½ các nước Tây Âu gộp lại.
Câu 7: Vì sao các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược châu Á? *
1 điểm
A. Châu Á là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên
B. Chế độ phong kiến ở các nước châu Á suy yếu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 8: Nước nào mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc? *
1 điểm
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
Câu 9: Cuộc chiến tranh thuốc phiện diễn ra vào thời gian nào? *
1 điểm
A. 1840-1841
B. 1840-1842
C. 1841-1842
D. 1840-1844
Câu 10: Việt Nam, Lào, Campuchia là thuộc địa của nước nào? *
1 điểm
A. Mĩ
B. Đức
C. Pháp
D. Anh
Câu 1. Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở châu Âu? *
1 điểm
A. Đứng thứ hai, sau Mĩ.
B. Đứng thứ nhất
C. Đứng thứ ba, sau Mĩ, Anh.
D. Đứng thứ tư, sau Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 2. Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhanh chóng? *
1 điểm
A. Đất nước thống nhất, giàu tài nguyên (than đá).
B. Nhận được tiền bồi thường chiến tranh của Pháp.
C. Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Cả ba ý trên.
Câu 3. Nguyên nhân nào đưa đến sự ra đời của các công ty độc quyền ở Đức? *
1 điểm
A. Nước Đức thống nhất, nền nông nghiệp phát triển nhanh (đứng đầu châu Âu)
B. Quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản diễn ra nhanh chóng trong các ngành kinh tế.
C. Đức ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới vào sản xuất.
D. Đức đầu tư mạnh vào việc xuất khẩu tư bản.
Câu 4: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là gì? *
1 điểm
A. Chủ nghĩa quân phiệt
B. Chủ nghĩa hiếu chiến
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến
D. Chủ nghĩa đế quốc trẻ
Câu 5. Vì sao công nghiệp Mĩ phát triển vượt bậc? *
1 điểm
A. Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, đất nước không có chiến tranh.
B. Thị trường trong nước mở rộng, lợi dụng nguồn vốn của châu Âu.
C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ca ba ý trên.
Câu 6. Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các “ông vua công nghiệp”? *
1 điểm
A. Mĩ có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất.
B. Mĩ có nền kinh tế phát triển mạnh nhất.
C. Mĩ có nền kĩ thuật công nghiệp phát triển, mạnh mẽ, các tổ chức độc quyền (Tơ rớt) công nghiệp khổng lồ (thép, dầu, ô tô) hình thành. .
D. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng gấp đôi Anh và bằng ½ các nước Tây Âu gộp lại.
Câu 7: Vì sao các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược châu Á? *
1 điểm
A. Châu Á là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên
B. Chế độ phong kiến ở các nước châu Á suy yếu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 8: Nước nào mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc? *
1 điểm
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
Câu 9: Cuộc chiến tranh thuốc phiện diễn ra vào thời gian nào? *
1 điểm
A. 1840-1841
B. 1840-1842
C. 1841-1842
D. 1840-1844
Câu 10: Việt Nam, Lào, Campuchia là thuộc địa của nước nào? *
1 điểm
A. Mĩ
B. Đức
C. Pháp
D. Anh
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về một trong số các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu:
Tiêu chí | Nội dung |
Tiền đề | - Tiền đề kinh tế: phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở các nước Âu - Mỹ, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp và công thương nghiệp. |
Mục tiêu |
|
Nhiệm vụ |
|
Lãnh đạo |
|
Động lực |
|
Kết quả |
|
Ý nghĩa |
|
Tham khảo:
Tiêu chí | Nội dung |
Tiền đề | - Tiền đề kinh tế: phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển mạnh ở Tây Âu và Bắc Mỹ. Tuy nhiên, sự phát triển này gặp phải nhiều rào cản từ phía nhà nước phong kiến hoặc chính sách cai trị hà khắc của chính quyền thực dân. - Tiền đề chính trị: chính sách cai trị của nhà nước phong kiến hoặc chính quyền thực dân đã gây sự bất mãn cho các tầng lớp nhân dân. - Tiền đề xã hội: bên cạnh giai cấp phong kiến và nông dân, trong xã hội các nước Âu - Mỹ đã xuất hiện những giai cấp và tầng lớp mới như tư sản, quý tộc mới.... Họ đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và có mâu thuẫn với giai cấp phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân. - Tiền đề tư tưởng: Các trào lưu tư tưởng của giai cấp tư sản phê phán những giáo lí lạc hậu quan điểm lỗi thời của giai cấp phong kiến và đề xuất những tư tưởng mới tiến bộ thúc đẩy xã hội phát triển. |
Mục tiêu | - Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó, tạo điều kiện cho sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. - Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. |
Nhiệm vụ | - Nhiệm vụ dân tộc: xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc, thống nhất thị trường, tạo thành một quốc gia dân tộc gồm đầy đủ bốn yếu tố lãnh thổ chung, ngôn ngữ chung, nền văn hóa chung và nền kinh tế chung. - Nhiệm vụ dân chủ thể hiện thông qua việc: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản, mỗi người dân đều có quyền tự do chính trị, tự do kinh doanh và có quyền tư hữu. |
Lãnh đạo | - Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản và các giai cấp, tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. |
Động lực | - Động lực cách mạng là những giai cấp, tầng lớp tiến hành cách mạng, bao gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…). |
Kết quả | - Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa. - Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau. |
Ý nghĩa | - Cách mạng tư sản thắng lợi đã đặt dấu mốc cho sự ra đời của chế độ tư bản chủ nghĩa. - Các bản tuyên ngôn, hiến pháp được công bố trong hoặc sau cách mạng mang tư tưởng tiến bộ về dân tộc, quyền con người, quyền công dân. Do đó, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ các cuộc cách mạng chống phong kiến và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh. |