Trong cơ thể thực vật, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng ?
A. Nước
B. Muối khoáng
C. Tinh bột
D. Vitamin
Trong cơ thể thực vật, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng ?
A. Nước
B. Muối khoáng
C. Tinh bột
D. Vitamin
Đáp án A
Trong cơ thể thực vật, nước chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng80- 95%, chất khô chiếm 5- 20%
Trong cơ thể thực vật, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng ?
A. Nước
B. Muối khoáng
C. Tinh bộ
D. Vitamin
Đáp án: A
Trong cơ thể thực vật, nước chiếm nhiều nhất trong cây, là nguyên liệu cần cho cây quang hợp, phương tiện vận chuyển các chất trong cây và tham gia điều hòa nhiệt độ của cây.
Câu 57: Đâu những nhóm chất chính đóng vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể? A. Tinh bột, vitamin, chất xơ. B. Khoáng chất, vitamin, chất béo. C. Chất xơ, tinh bột, chất đạm. D. Tinh bột, chất đạm, chất béo.
Câu 57: Đâu những nhóm chất chính đóng vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. Tinh bột, vitamin, chất xơ.
B. Khoáng chất, vitamin, chất béo.
C. Chất xơ, tinh bột, chất đạm.
D. Tinh bột, chất đạm, chất béo.
Câu 11: Trong khoai lang củ, thành phần dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
A. Gluxit | B. Protein | C. Lipit | D. Nước |
Câu 12: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc:
A. Thực vật | B. Động vật | C. Chất khoáng | D. B,C đúng |
Câu 13: Rơm lúa 5,06 % protein và 67,84 % gluxit là thức ăn:
A. Giàu protein | B. Giàu gluxit | C. Thức ăn thô | D. A,B đúng |
Câu 14: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng
A. Đường đơn | B. Ion khoáng |
C. Axit amin | D. Glyxerin và axit béo |
Câu 15: Nhân giống lai tạo :
A. Gà Ri – Gà Ri | B. Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch |
C. Gà Lơgo – Gà Ri | D. Bò Hà Lan - Bò Hà Lan |
Câu 16: Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào?
A. Ủ xanh | B. Làm khô |
C. Ủ lên men | D. Kiềm hóa |
Câu 17: Loại thức ăn thô có hàm lượng xơ :
A. Lớn hơn 20% | B. Nhỏ hơn 30% | C.Lớn hơn 30% | D.Lớn hơn 50% |
Câu18: Bột cá Hạ Long là thức ăn có nguồn gốc:
A. Thực vật | B. Động vật | C. Chất khoáng | D. B,C đúng |
Câu 19: Khô dầu lạc (đậu phộng) 40 % protein là thức ăn:
A. Giàu protein | B. Giàu gluxit | C. Thức ăn thô | D. A,B đúng |
Câu 20: Phương pháp nhân giống thuần chủng là :
A.Gà Ri – Gà Ri | B.Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch |
C.Gà Lơgo – Gà Ri | D.Bò Hà Lan - Bò Hà Lan |
Câu 21: Rơm và cỏ xanh được dự trữ bằng cách nào?
A. Ủ xanh | B. Làm khô |
C. Ủ lên men | D. Kiềm hóa |
Câu 22: Loại thức ăn giàu protein có hàm lượng protein :
A. Lớn hơn 50% | B. Lớn hơn 15% | C.Lớn hơn 30% | D.Lớn hơn 14% |
Câu 23: Sắn là thức ăn có nguồn gốc:
A. Thực vậ | B. Động vật | C. Chất khoáng | D. B,C đúng |
Câu 24: Hạt Ngô (bắp) vàng có 8,9% protein và 69% gluxit là thức ăn:
A. Giàu protein | B. Giàu gluxit | C. Thức ăn thô | D. A,B đúng |
Câu 17: Thóc, Ngô tươi được dự trữ bằng cách nào?
A. Ủ xanh | B. Làm khô |
C. Ủ lên men | D. Kiềm hóa |
11A,12B,13B,14C,15C và B,16A,17C,18B,19A,20A và D,21A,22D,23A,24B,17B
Câu 11: Trong khoai lang củ, thành phần dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
A. Gluxit | B. Protein | C. Lipit | D. Nước |
Câu 12: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc:
A. Thực vật | B. Động vật | C. Chất khoáng | D. B,C đúng |
Câu 13: Rơm lúa 5,06 % protein và 67,84 % gluxit là thức ăn:
A. Giàu protein | B. Giàu gluxit | C. Thức ăn thô | D. A,B đúng |
Câu 14: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng
A. Đường đơn | B. Ion khoáng |
C. Axit amin | D. Glyxerin và axit béo |
Câu 15: Nhân giống lai tạo :
A. Gà Ri – Gà Ri | B. Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch |
C. Gà Lơgo – Gà Ri | D. Bò Hà Lan - Bò Hà Lan |
Câu 16: Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào?
A. Ủ xanh | B. Làm khô |
C. Ủ lên men | D. Kiềm hóa |
Câu 17: Loại thức ăn thô có hàm lượng xơ :
A. Lớn hơn 20% | B. Nhỏ hơn 30% | C.Lớn hơn 30% | D.Lớn hơn 50% |
Câu18: Bột cá Hạ Long là thức ăn có nguồn gốc:
A. Thực vật | B. Động vật | C. Chất khoáng | D. B,C đúng |
Câu 19: Khô dầu lạc (đậu phộng) 40 % protein là thức ăn:
A. Giàu protein | B. Giàu gluxit | C. Thức ăn thô | D. A,B đúng |
Câu 20: Phương pháp nhân giống thuần chủng là :
A.Gà Ri – Gà Ri | B.Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch |
C.Gà Lơgo – Gà Ri | D.Bò Hà Lan - Bò Hà Lan |
Câu 21: Rơm và cỏ xanh được dự trữ bằng cách nào?
A. Ủ xanh | B. Làm khô |
C. Ủ lên men | D. Kiềm hóa |
Câu 22: Loại thức ăn giàu protein có hàm lượng protein :
A. Lớn hơn 50% | B. Lớn hơn 15% | C.Lớn hơn 30% | D.Lớn hơn 14% |
Câu 23: Sắn là thức ăn có nguồn gốc:
A. Thực vậ | B. Động vật | C. Chất khoáng | D. B,C đúng |
Câu 24: Hạt Ngô (bắp) vàng có 8,9% protein và 69% gluxit là thức ăn:
A. Giàu protein | B. Giàu gluxit | C. Thức ăn thô | D. A,B đúng |
Câu 17: Thóc, Ngô tươi được dự trữ bằng cách nào?
A. Ủ xanh | B. Làm khô |
C. Ủ lên men | D. Kiềm hóa |
11 C
12 B
13 C
14C
15 B
16 A
17 C
18 B
19 A
20 A
21 C
22 B
23 A
24 B
e hãy hoàn thành các câu sau đây = các từ sau;
vitamin,tinh bột ,chất xơ ,ấm áp,lá ,tim mạch ,C,A,chính
a)đa số rau sống có chứa .....................nước , .................và muối khoáng
b)trái cây tươi có chứa vitamin..............
c)mỡ đc tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể ...............trong ngày
công nghệ 6
a) Chất xơ ..... vitamin
b) vitamin C
c) ấm áp
- Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iot?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- Thiếu vitamin D trẻ dễ mắc còi xương vì vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho.
- Nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iot vì đây là thành phần không thể thiếu của tuyến giáp.
- Trong khẩu phần ăn, ta cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa)
+ Cung cấp đủ rau, hoa quả tươi
+ Sử dụng muối vừa phải (đặc biệt là iot)
+ Trẻ em cần được tăng cường các thức ăn chứa nhiều canxi
+ Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin khi nấu ăn
Câu 1: Trong các thành phần của không khí, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? A. Khí cacbonic. C. Hơi nước. B. Khí nitơ. D. Ôxi.
Câu 2: Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào A. nhiệt độ của khối khí. C. vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc. B. khí áp và độ ẩm của khối khí. D. độ cao của khối khí.
Câu 3: Khối khí lạnh hình thành ở đâu? A. Vùng vĩ độ thấp. C. Biển và đại dương. B. Vùng vĩ độ cao. D. Đất liền.
Câu 4: Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước? A. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống. B. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau. C. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. D. Do nước có nhiều thủy hảo sản cần nhiều không khí để hô hấp.
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ? A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. B. Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất. C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. D. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển.
Câu 6: Trên Trái Đất gồm có 7 đai khí áp cao và khí áp thấp, trong đó có A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp
Câu 7: Không khí luôn luôn chuyển động từ A. nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao. B. biển vào đất liền. C. nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. D. đất liền ra biển.
Câu 8: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là A. sông ngòi. C. sinh vật. B. ao, hồ. D. biển và đại dương.
Câu 9: Tại sao không khí có độ ẩm? A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Do mưa rơi xuyên qua không khí. C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do không khí có nhiều mây.
Câu 10: Trên Trái Đất có các đới khí hậu là A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. B. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. C. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
Câu 11: Đới khí hậu nào thể hiện rõ đặc điểm của các mùa trong năm? A. Nhiệt đới. C. Hàn đới. B. Ôn đới. D. Cận nhiệt đới.
Câu 12: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào? A. Cận nhiệt đới C. Cận nhiệt B. Hàn đới D. Nhiệt đới
Câu 13: Khoáng sản năng lượng (Nhiên liệu) là A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom B.Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,... C. Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi... D. Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng
Câu 14: Mỏ nội sinh được hình thành do A. Mắc ma và tác dụng của nội lực B. Mắc ma và tác dụng của ngoại lực C. Quá trình tích tụ vật chất và nội lực D. Quá trình tích tụ vật chất và ngoại lực
Câu 15: Mỏ ngoại sinh là: A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom B. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,... C. Đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc,.. D.Than, cao lanh, đá vôi
Câu 16: Mỏ khoáng sản được hình thành cách đây bao lâu A. Vài trăm năm B. Vài ngàn năm C. Hàng vạn, hàng triệu năm D.Vài triệu năm
Bài 1 Khoáng sản là gì? Căn cứ vào công dụng khoáng sản được chia thành mấy nhóm (kể tên)? Em hãy kể tên một số loại khoáng sản ở Việt Nam?
Bài 2 Hãy trình bày đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới)?
Bài 3 Dựa vào bảng sau: Lượng mưa của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đơn vị (mm) 18 26 43 90 188 239 288 318 265 130 43 23 Hãy tính lượng mưa trong năm của Hà Nội.
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP EM VỚI.MAI EM THI RỒI:((
Quan sát Hình 3.2, cho biết
a) nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?
b) nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người?
a) Nguyên tố oxygen chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm 49,4%)
b) Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người. ( chiếm 65%)
1. Trong các nhóm chất sau, những nhóm chất nào cung cấp năng lượng cho cơ thể ?
(1) Protein (Chất đạm) (2) Lipid ( Chất béo)
(3) Carbohydrate(Tinh bột, đường, chất xơ) (4) Chất khoáng và vitamin
2. Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. zinc (kẽm). B. calcium (canxi).
C. iodine (iot). D. phosphorus (photpho).
3. Vitamin tốt cho mắt là :
A.Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin K. D. Vitamin B
4. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Bỏ thêm đá lạnh vào.
D. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
5. Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước muối sinh lí. B. Bột canh.
C. Muối ăn (sodium chloride) D. Nước khoáng.