Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây
A. Kính hiển vi
B. Kính hội tụ
C. Kính viễn vọng
D. Kính phân kì
Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây ?
A. Kính hiển vi
B. Kính hội tụ
C. Kính viễn vọng
D. Kính phân kì
Đáp án B
Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).
(0,3 điểm) Để khắc phục tật viễn thị, người ta thường đeo kính
A. hiển vi.
B. phân kì.
C. hội tụ.
D. viễn vọng.
Mai bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 50cm. Lan cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 70cm
a) Ai cận thị năng hơn ai?
b) Mai và Lan đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cực ngắn hơn?
a) Mai cận năng hơn Lan
b) Đó là thấu kính phân kì
Kính của Mai có tiêu cự ngắn hơn
Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm.
a. Ai bị cận thị nặng hơn?
b. Hòa và bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm.
a) Ai cận thị nặng hơn?
b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
a. Ta có: Cv1 = 40 cm; Cv2 = 60 cm
Do Cv1 < Cv2 nên bạn Hòa bị cận nặng hơn.
b. – Đó là thấu kính phân kỳ
- Do kính cận thích hợp có f = Cv nên f1 = 40cm; f2 = 60cm. Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
a) Hòa bị cận nặng hơn.
b) Thấu kính phân kì
Kính của hào có tiêu cự ngắn hơn
Câu 3 Để khắc phục tật cận thị,ta cần đeo
A. Kính râm B. Kính mặt lõm
C. Đục thuỷ tinh thể C. Kính hội tụ
Bài 1: Tuấn và Nam đều bị cận thị. Biết điểm cực viễn của Tuấn là 25cm và của Nam là 50cm.
a) Hỏi bạn nào bị cận thị nặng hơn?
b) Để khắc phục tật trên mỗi bạn phải đeo sát mắt một thấu kính. Hỏi đó là loại thấu kính gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn
a. Ta thấy khoảng cực viễn \(OC_{v_{can}}\) của Nam xa hơn Tuấn nên Tuấn bị cận nặng hơn Nam \(\left(25cm< 50cm\right)\).
b. Thấu kính đó là thấu kính phân kỳ. Tiêu cự bằng với khoảng tiêu cự cận nên:
kính của bạn Tuấn có tiêu cự ngắn hơn bạn Nam \(\left(OF_{Tuan}=OC_{v_{can}Tuan}=25cm< OF_{Nam}=OC_{v_{can}Nam}=50cm\right)\).
Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. vì kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn là điểm nhìn rõ xa nhất của mắt khi không điều tiết nên đáp án D đúng.
Một mắt cận thị có cận điểm cách mắt 11 cm, viễn điểm cách mắt 51cm.
1. Để sửa tật cho mắt cận thị thì phải đeo kính gì? Độ tụ bao nhiêu
a) Kính đeo sát mắt
b) Kính cách mắt lcm
c) Xác định cận điểm khi đeo các kính trên
2. Để đọc sách cách mắt 21 cm, mắt không điều tiết thì đeo kính tiêu cự bằng bao nhiêu? Biết kính cách mắt lcm.
3. Để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28 , 8 c m thì kính phải đặt cách mắt bao nhiêu
1. Độ tụ của kính phải đeo:
a) Kính đeo sát mắt:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự ca kính phải đeo là
b) Kính cách mắt 1cm:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự của kính phải đeo là
c) Điểm gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy:
+ Kính đeo sát mắt:
Điểm A gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm A cách mắt một đoạn 14,025 cm.
+ Kính cách mắt 1cm:
Điểm B gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm B cách mắt một đoạn 13,5cm.
3. Để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn 1, ta có:
Vậy để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn l = 3 cm