Sán lá gan bám vào vật chủ nhờ
A. Chân giả
B. Lông bơi
C. Giác bám
D. Lỗ miệng
Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Sán lá gan có 2 giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ
: Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh
A. Các nội quan tiêu biến B. Mắt và lông bơi phát triển
C. Kích thước cơ thể to lớn D. Giác bám phát triển.
Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh
A. Các nội quan tiêu biến B. Mắt và lông bơi phát triển
C. Kích thước cơ thể to lớn D. Giác bám phát triển.
⇒ Đáp án: D. Giác bám phát triển
Điền cụm từ thích hợp vào chố trống
Sán lá gan dùng 2 giác quan bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có .......................................................................................... Sán lá gan chưa có hậu môn
Sán lá gan dùng 2 giác quan bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Sán lá gan chưa có hậu môn
Sán lá gan dùng 2 giác quan bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh tuộ phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Sán lá gan chưa có hậu môn.
Chúc bạn học tốt!
Câu 21: Sán lông khác với sán lá ở chỗ
A. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng C. Có đối xứng 2 bên
B. Có mắt và lông bơi D. Có giác bám phát triển
Câu 21: Sán lông khác với sán lá ở chỗ :
A. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng
B. Có mắt và lông bơi
C. Có đối xứng 2 bên
D. Có giác bám phát triển
Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? *
1 điểm
A. Có 2 giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ.
B. Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển.
C. Cơ thể có thể chun dãn, phồng dẹp để chui rúc, luồn lách.
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan? *
1 điểm
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng
Câu 13. Cấu tạo ngoài của giun đũa là? *
1 điểm
A. Cơ thể hình lá dẹp đối xứng hai bên.
B. Cơ thể hình ống, dài khoảng 25 cm.
C. Có giác bám, 2 mắt màu đen.
D. Đầu tù đuôi nhọn.
Câu 14. Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người? *
1 điểm
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược.
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 15. Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn? *
1 điểm
A. Sán lông, giun chỉ.
B. Giun kim, giun đũa, giun chỉ.
C. Giun xoắn, sán bã trầu.
D. Sán dây, giun móc câu.
Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? *
1 điểm
A. Có 2 giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ.
B. Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển.
C. Cơ thể có thể chun dãn, phồng dẹp để chui rúc, luồn lách.
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan? *
1 điểm
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng
Câu 13. Cấu tạo ngoài của giun đũa là? *
1 điểm
A. Cơ thể hình lá dẹp đối xứng hai bên.
B. Cơ thể hình ống, dài khoảng 25 cm.
C. Có giác bám, 2 mắt màu đen.
D. Đầu tù đuôi nhọn.
Câu 14. Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người? *
1 điểm
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược.
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 15. Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn? *
1 điểm
A. Sán lông, giun chỉ.
B. Giun kim, giun đũa, giun chỉ.
C. Giun xoắn, sán bã trầu.
D. Sán dây, giun móc câu.
1.Câu 7: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là: (0.5 Điểm) A. Lông bơi phát trển B. Mắt tiêu giảm C. Giác bám phát triển D. Cả B và C 2.Giun đũa kí sinh được ở ruột non vì: (0.5 Điểm) A.Kín đáo khó phát hiện B.Có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển C.Có nhiều chất dinh dưỡng D. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể 3.Thuỷ tức có đặc điểm cơ thể: (0.5 Điểm) A. Hình trụ, đối xứng toả tròn B. Hình trụ, đối xứng hai bên C. Hình ống, đối xứng toả tròn D. Phân đốt 4.Sán lá gan không được xếp vào ngành giun tròn vì: (0.5 Điểm) A. chúng có lối sống kí sinh. B. Chưa có khoang cỏ thể chính thức. C. Cơ thể dẹp, chưa có khoang cơ thể. D. Chúng có lối sống tự do. 5.Sinh sản mọc chồi của san hô khác thủy tức : (0.5 Điểm) A. Đều là sinh sản vô tính, chồi đều mọc từ cơ thể mẹ B. Đều là sinh sản hữu tính, chồi đều mọc từ cơ thể mẹ C. Chồi lớn lên vẫn dính với cơ thể mẹ; D. Chỉ A,C đúng; 6.Trai dinh dưỡng theo kiểu? (1 Điểm) A. Chủ động B. Tìm và bắt mồi C. Thụ động D. Săn mồi 7.Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào? (1 Điểm) A. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể. B. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống. C. Đa dạng về cấu trúc cơ thể. D. Cả A, D Và C đúng. 8.Vòng đời của giun đũa mấy lần qua gan ,tim, phổi mới kí sinh ở ruột non? (1 Điểm) A. Không qua gan ,tim, phổi; B. Một lần. C. Hai lần D. Ba lần. 9.Tập đoàn trùng roi không phải là động vật đa bào vì: (1 Điểm) A. Dinh dưỡng tự dưỡng kiểu thực vật B. Sống kiểu tập đoàn C. Vận động và dinh dưỡng độc lập D. Dinh dưỡng dị dưỡng kiểu động 10.Thực vật không có đặc điểm nào sau đây: (0.5 Điểm) A.Cấu tạo từ TB B.Lớn lên, sinh sản. C.dinh dưỡng tự dưỡng D. Hệ thần kinh và giác quan 11.Động vật khác thực vật: (0.5 Điểm) A. Cấu tạo từ TB B. Lớn lên, sinh sản, C. Di chyển,dinh dưỡng dị dưỡng D. Tự tổng hợp chất hữu cơ 12.Tế bào trùng roi khác tế bào thực vật ở chỗ: (0.5 Điểm) A. Có diệp lục B. Có roi C. Có điểm mắt D. Cả B và C 13.Giun đũa kí sinh được ở ruột non vì: (0.5 Điểm) A.Kín đáo khó phát hiện B.Có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển C.Có nhiều chất dinh dưỡng D. Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể 14.Trùng roi khác thực vật ở chỗ: (0.5 Điểm) A. Dinh dưỡng dị dưỡng B. Không di chuyển , sống tự dưỡng C. Tế bào có vách xenlulôzơ và hạt diệp lục, D. Cơ thể đơn bào, Có vách xenlulôzơ 15.14. Sâu bọ hô hấp bằng : (1 Điểm) A. Phổi . B. Ống khí C. Mang D. Da
bạn làm văn hay hỏi bài vậy bạn viết dính quá đọc hem ra lun !
Câu 1: Đại diện nào sau đây thuộc ngành Động Vật Nguyên Sinh (ĐVNS)?
A. Sứa B. Thủy tức C. Sán dây D. Trùng giày
Câu 2: Trùng giày di chuyển được là nhờ đâu?
A. Lông bơi B. Chân giả C. Điểm mắt D. Roi xoáy vào nước
Câu 3: Thủy tức sinh sản bằng các hình thức nào?
A. Mọc chồi B. Tái sinh C. Hữu tính D. Cả A, B, C
Câu 4: Thủy tức di chuyển theo cách nào?
A. Lộn đầu, sâu đo B. Co bóp dù C. Roi xoáy vào nước D. Bám chặt vào bờ đá
Câu 5: Dãy động vật nào sau đây đều thuộc ngành giun dẹp?
A. Sán lá máu, trùng sốt rét, thủy tức, sán dây
B. Sán dây, sán bã trầu, sán lá gan, sán lá máu
C. Thủy tức, sứa, san hô, hải quì
D. Trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi.
- Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau:
+ Trứng sán lá gan không gặp nước
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ chế thích hợp
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước,…) ăn thịt.
+ Kén sán bám vào rau, bèo,… chờ mãi không gặp trâu bò ăn phải.
- Sán lá gan thích nghi với phát tán giống nòi như thế nào?
- Vòng đời sán lá gan:
+ Trứng sán lá gan không gặp nước: trứng không nở thành ấu trùng.
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ chế thích hợp: ấu trùng chết.
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước,…) ăn thịt: ấu trùng không còn phát triển được nữa.
+ Kén sán bám vào rau, bèo,… chờ mãi không gặp trâu bò ăn phải: kén hỏng và không trở thành sán được.
- Sán lá gan thích nghi với phát tán giống nòi: sán lá gan có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh.
+ Mắt và lông bơi tiêu giảm.
+ Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển.
+ Ấu trùng và kén khi được hình thành có lông bơi và giác bám → thích nghi với đời sống bơi lội và bám vào vật.
→ Vòng đời của Sán lá gan có đặc điểm: thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với kí sinh.