Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khói trong sinh hoạt được gọi là
A. Cộng đồng
B. Tập thể.
C. Dân cư.
D. Làng xóm.
Toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội tạo thành một
A. Tập thể.
B. Hội nhóm.
C. Cộng đồng.
D. Xã hội.
Đáp án :
Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội
Đáp án cần chọn là: C
Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng
- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau - Cộng tác : cùng làm chung một việc
- Đồng bào : người cùng nòi giống - Đồng đội : người cùng đội ngũ - Đồng tâm : cùng một lòng - Đồng hương : người cùng quê
Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng ........
a. Thực hiện nghiêm túc những quy định phòng chống dịch Covid - 19
b. Thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động của con người.
c. Chăm chỉ học tập, lễ phép với người lớn.
d. Thể hiện lối sống có văn hóa.
quần xã sinh vạt là tập hợp những..(1)... thuộc......, cùng sống trong một .....(2)....... cùng sống trong một .....(3).......các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy, quàn xã có...(4)..... các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
1. Quần thể sinh vật
2. Nhiều loài khác nhau
3. Không gian nhất định
4. Cấu trúc tương đương
1. quần thể sinh vật / các loài khác nhau
2. không gian xác định
3. giống 2 (chắc do lỗi)
4. cấu trúc tương đối ổn định
điền các từ sau vào ô trống quần thể sinh vật, cấu trúc tương đương, không gian nhất định, nhiều loại khác nhau
Quần xã sinh vật là:
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
Quần xã sinh vật là:
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Quần xã sinh vật là:
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Chúc bạn học tốt
Bài tập Ở dân tộc nào cũng có thể có chuyện nói xấu nhau, nhưng trở thành căn bệnh nói xấu sau lưng thì chỉ có thể ở những dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh như Việt Nam. Trong cộng đồng, mỗi người có một vị trí nhất định nên không ai muốn mất vị trí ... Đặng huyê Đặng huyê | 50 phút trước Ngữ văn - Lớp 10 | Ngữ văn | Lớp 10 Ở dân tộc nào cũng có thể có chuyện nói xấu nhau, nhưng trở thành căn bệnh nói xấu sau lưng thì chỉ có thể ở những dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh như Việt Nam. Trong cộng đồng, mỗi người có một vị trí nhất định nên không ai muốn mất vị trí ấy, cũng không muốn người khác hơn mình, từ đó mà sinh ra cào bằng, đố kị, kèn cựa nhau. Nói xấu sau lưng là một công cụ để thực hiện việc cào bằng, kèn cựa ấy. Bệnh nói xấu sau lưng có hai đặc điểm: Thứ nhất là người ta không bao giờ nói xấu một người thua kém mình. Với người thua kém mình, người Việt luôn có xu hướng giúp đỡ họ. Người ta cũng thường không nói xấu những người đã vượt lên cao hẳn, đã xác lập một địa vị vững chắc, ổn định trên một thang bậc trong cộng đồng. Đối tượng chịu sự nói xấu, ném đá bao giờ cũng là người ngang bằng mình đang có xu hướng vượt lên hoặc những người vừa mới vượt lên cao hơn mình ở một phương diện nào đó, mục đích là nhằm dìm người ta xuống. Đặc điểm thứ hai là việc nói xấu diễn ra lén lút sau lưng người bị hại, người bị hại không hề biết được. Nói xấu trước mặt sẽ khiến người ta mất mặt. Gây thù chuốc oán là điều mà người Việt thường né tránh. Hơn nữa khi nói thẳng sẽ phải cân nhắc, đắn đo. Còn khi nói xấu sau lưng, thì người ta có thể thả phanh nói cho sướng miệng, đơm đặt thêm thắt cho bõ ghét. Do thiếu trong sáng nên bệnh này đôi khi còn được gọi là “bệnh thối mồm”. (Trích từ Hệ giá trị Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại và con đường tới tương lai, Trần Ngọc Thêm, NXB Văn hóa văn nghệ, 2016).
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là * A. Nghị luận B. Tự sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh
Câu 2. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì ? * A. Bệnh đố kị B. Bệnh nói xấu sau lưng C. Bệnh xu nịnh D. Bệnh kèn cựa
Câu 3. Theo tác giả, ở những dân tộc nào thì nói xấu sau lưng trở thành một căn bệnh? * A. Dân tộc có nhiều sự phân hóa giai cấp sâu sắc B. Dân tộc có sự phân biệt giàu nghèo C. Dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh D. Dân tộc có sự phân biệt sắc tộc
Câu 4. Phát biểu nào sau đây nói lên đầy đủ các đặc điểm của bệnh nói xấu sau lưng được tác giả đề cập trong văn bản? * A. Nói xấu sau lưng là công cụ để thực hiện việc cào bằng, kèn cựa B. Người ta không bao giờ nói xấu một người thua kém mình C. Việc nói xấu diễn ra lén lút sau lưng người bị hại D. Đáp án B và C
Câu 5. Phát biểu nào sau đây nêu lên nội dung khái quát của văn bản? * A. Nêu lên nguyên nhân và các đặc điểm của bệnh nói xấu sau lưng người khác B. Nêu lên những tác hại của bệnh nói xấu sau lưng người khác C. Nêu lên tác hại của bệnh nói xấu sau lưng và bày tỏ thái độ phê phán đối với căn bệnh này D. Nêu lên nguyên nhân của bệnh nói xấu sau lưng
Câu 6. Theo bạn, quan điểm của tác giả về căn bệnh nói xấu sau lưng là: * A. Đồng tình B. Không đồng tình C. Vừa đồng tình vừa không đồng tình D. Không bày tỏ quan điểm
Câu 7. Theo bạn, mục đích của tác giả khi viết văn bản trên là gì? * A. Phê phán căn bệnh nói xấu sau lưng người khác B. Giúp người đọc hiểu về căn bệnh nói xấu sau lưng người khác C. Khuyên người đọc nên từ bỏ căn bệnh nói xấu sau lưng người khác D. Đáp án A và B
Câu 8. Sau khi đọc văn bản, bạn rút ra được bài học gì cho bản thân mình ? *
Câu 9. Bạn có đồng tình với quan điểm của tác giả khi ông cho rằng: “Ở dân tộc nào cũng có thể có chuyện nói xấu nhau, nhưng trở thành căn bệnh nói xấu sau lưng thì chỉ có thể ở những dân tộc có tính cộng đồng làng xã mạnh như Việt Nam” không? Vì sao? * Câu trả lời của bạn
Câu 10. Bạn hãy nêu ra 02 giải pháp giúp từ bỏ thói quen nói xấu sau lưng người khác (viết khoảng 5 – 7 dòng) * Câu trả lời của bạn Bài viết: Bạn hãy viết một bài luận thuyết phục người khác thay đổi quan niệm: “Có tiền mua tiên cũng được”.
Toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung được gọi là ?
A. Dân tộc.
B. Cộng đồng dân cư.
C. Cồng đồng.
D. Dân số.
Toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung được gọi là ?
A. Dân tộc.
B. Cộng đồng dân cư.
C. Cồng đồng.
D. Dân số.
Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau được gọi là
A. quần xã sinh vật.
B. hệ sinh thái.
C. sinh cảnh.
D. hệ thống quần thể.