Đến thế kỷ III, nhân dân ven biển khai thác san hô bằng cách nào?
A. Lặn xuống biển để mò san hô.
B. Dùng lưới sắt để khai thác san hô.
C. Dùng dao để khai thác san hô.
D. Không khai thác nữa để bảo vệ môi trường.
Đến thế kỉ III, nhân dân ven biển khai thác san hô bằng cách
A. lặn xuống biển để mò san hô.
B. dùng lưới sắt để khai thác san hô.
C. dùng dao để khai thác san hô.
D. không khai thác nữa để bảo vệ môi trường.
Chọn đáp án: B. dùng lưới sắt để khai thác san hô.
Giải thích: Việc dùng lưới sắt cho thấy kĩ thuật rèn sắt của người dân Âu Lạc đã có tiến bộ và sản phẩm ngày càng phong phú.
Tại sao lại cấm khai thác san hô bừa bãi? Nêu các biện pháp bảo vệ san hô
vì khi khai thác san hô có thể rừng rong biển bị phá hoại
Câu 1: Đến thế kỷ III, nhân dân ven biển khai thác san hô bằng cách nào?
A. Lặn xuống biển để mò san hô.
B. Dùng lưới sắt để khai thác san hô.
C. Dùng dao để khai thác san hô.
D. Không khai thác nữa để bảo vệ môi trường.
Câu 2: Kỹ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng” của cư dân Văn Lang được nói đến trong sách
nào?
A. Đại Nam thực lục. B. Đại Việt sử ký toàn thư.
4
C. Nam phương thảo mộc trạng. D. Thiên Nam ngữ lục.
Câu 3: Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, trực tiếp cai quản các huyện là
A. người Việt. B. người Hán.
C. cả người Việt và người Hán. D. không còn đơn vị huyện nữa.
Câu 4: Chính quyền đô hộ nắm độc quyền
A. muối. B. sắt C. gạo. D. ngọc trai.
Câu 5: Ở Âu Lạc có loại vải rất nổi tiếng gọi là
A. vải Giao Chỉ. B. vải Âu Lạc. C. vải tơ tằm. D. vải lụa.
Câu 6: Nho giáo được lập ra bởi
A. Lão Tử. B. Trang Tử. C. Khổng Tử. D. Hàn Mặc Tử.
Câu 7: Giữa thế kỉ III, ở quận Cửu Chân đã nổi lên cuộc khởi nghĩa lớn của
A. Hai Bà Trưng. B. Bà Triệu. C. Mai Hắc Đế. D. Lí Bí.
Câu 8: Căn cứ của khởi nghĩa Bà Triệu là ở
A. Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa). B. Hát Môn.
C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).. D. Mê Linh.
Câu 9: Để đàn áp cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu, nhà Ngô đã cử bao nhiêu quân sang nước ta
A. 5000 quân. B. 6000 quân. C. 7000 quân. D. 8000 quân.
Câu 10: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã
A. vẫn giữ nguyên châu Giao. B. sáp nhập châu Giao vào lãnh thổ châu khác.
C. tách riêng Âu Lạc ra để cai quản. D. gộp thêm 3 tỉnh Trung Quốc vào châu Giao.
Câu 11: Miền đất Âu Lạc trước đây bao gồm những quận
A. Giao Châu, Cửu Chân, Nhật Nam B. Giao Chỉ, Giao Châu, Cửu Chân.
C. Giao Chỉ, Giao Châu, Nhật Nam. D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
Câu 12: Cư dân Âu Lạc thế kỷ III khi đã làm gốm đã có thêm kỹ thuật gì?
A. Tráng men. B. Trang trí hoa văn. C. Nung. D. Tráng men và trang trí hoa văn.
Câu 13:Biểu hiện của sự phát triển thương nghiệp thời kỳ này là
A. kỹ thuật làm gốm ngày càng tiến bộ.
B. nghề luyện kim như đúc đồng, rèn sắt ngày càng phổ biến.
C. xuất hiện nhiều chợ làng và những trung tâm đông dân cư.
D. trâu, bò đã đảm nhiệm cày bừa trong nông nghiệp.
Câu14: Ở Âu Lạc có loại vải rất nổi tiếng gọi là
A. vải Giao Chỉ. B. vải Âu Lạc. C. vải tơ tằm. D. vải lụa.
Người ta khai thác san hô nhằm mục đích gì ?
Người ta khai thác san hô nhằm mục đích vật trang trí ,trang sức
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vật liệu xây dựng.
B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức
Đáp án D
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích vật trang trí, trang sức
người t khai thác san hô ko nhằm mục đích gì?
Tham Khảo:
làm vật trang trí, trang sức.
để làm cảnh, trang trí, tạo đồ trang sức
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vât liệu xây dựng.
B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo nào mà san hô được khai thác làm vật trang trí?
Câu 26: Ruột khoang sống theo hình thức dinh dưỡng nào?
a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Kí sinh d. Tự dưỡng và dị dưỡng
Câu 27: San hô chủ yếu được con người khai thác nhằm mục đích gì?
a. Nghiên cứu địa tầng b. Cung cấp vật liệu xây dựng
c. Thức ăn cho người và động vật d. Làm vật trang trí, trang trí
Câu 28: Người ta dùng để trang trí là bộ phận nào của san hô?
a. Cả tập đoàn san hô b. Thịt san hô
c. Cành san hô d. Khung xương đá vôi
Câu 29: Vật chủ của sán lá gan là:
a. Chó, mèo b. Trâu, bò c. Lợn gà d. Người
Câu 30: Sán lá gan dùng mấy giác bám để bám vào nội tạng vật chủ?
a. 3 b. 2 c. 1 d. 4
Câu 31: Sán lá gan đẻ khoảng bao nhiêu trứng một ngày?
a. 2000 b. 200000 c. 4000 d. 10000
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
a. Mắt và giác quan phát triển
b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm
c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển
d. Hệ sinh dục lưỡng tính
Câu 33: Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời sán lá gan?
a. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau
b. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mừa đông
c. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao
d. Thay đổi nhiều vật chủ qua nhiều giai đoạn ấu trùng
Câu 34: Sán bã trầu kí sinh ở đâu?
a. Ruột non người b. Ruột lợn c. Gan trâu, bò d. Ruột già người
Câu 35: Thịt lợn gạo mang ấu trùng của loài sán nào sau đây?
a. Sán lá gan b. Sán bã trầu c. Sán dây d. Sán lá máu
giúp tớ với được ko
Câu 26: Ruột khoang sống theo hình thức dinh dưỡng nào?
a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Kí sinh d. Tự dưỡng và dị dưỡng
Câu 27: San hô chủ yếu được con người khai thác nhằm mục đích gì?
a. Nghiên cứu địa tầng b. Cung cấp vật liệu xây dựng
c. Thức ăn cho người và động vật d. Làm vật trang trí, trang trí
Câu 28: Người ta dùng để trang trí là bộ phận nào của san hô?
a. Cả tập đoàn san hô b. Thịt san hô
c. Cành san hô d. Khung xương đá vôi
Câu 29: Vật chủ của sán lá gan là:
a. Chó, mèo b. Trâu, bò c. Lợn gà d. Người
Câu 30: Sán lá gan dùng mấy giác bám để bám vào nội tạng vật chủ?
a. 3 b. 2 c. 1 d. 4
Câu 31: Sán lá gan đẻ khoảng bao nhiêu trứng một ngày?
a. 2000 b. 200000 c. 4000 d. 10000
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
a. Mắt và giác quan phát triển
b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm
c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển
d. Hệ sinh dục lưỡng tính
Câu 33: Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời sán lá gan?
a. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau
b. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mừa đông
c. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao
d. Thay đổi nhiều vật chủ qua nhiều
Câu 34: Sán bã trầu kí sinh ở đâu?
a. Ruột non người b. Ruột lợn c. Gan trâu, bò d. Ruột già người
Câu 35: Thịt lợn gạo mang ấu trùng của loài sán nào sau đây?
a. Sán lá gan b. Sán bã trầu c. Sán dây d. Sán lá máu