Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :
a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol C O 2
0,25 mol O 2
21g N 2
8,8g C O 2
9.1023 phân tử H 2
0,3.1023 phân tử CO
V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
V O 2 = n O 2 .22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
n N 2 == 0,75(mol)
→ V N 2 = n N 2 .22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
n C O 2 == 0,2 (mol)
→ V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
n H 2 ==1,5(mol)
→ V H 2 = n H 2 . 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
n C O == 0,05(mol)
→ V C O = n C O . 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,05 mol phân tử O 2 ; 0,15 mol phân tử H 2 ; 14 mol phân tử C O 2 .
V O 2 = n O 2 .22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)
V H 2 = n H 2 .22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)
V C O 2 = n C O 2 .22,4=14.22,4 = 313,6(l)
Hãy tính: ( 2,0 điểm)
a/ Khối lượng của 2 mol CuO?
b/ Số mol của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
c/ Thể tích ở đktc của 1,2.1023 phân tử khí CH4?
\(a.\)
\(m_{CuO}=2\cdot40=80\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22,4}=0.4\left(mol\right)\)
\(c.\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CH_4}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử C O 2 + 3 mol phân tử nito.
Tương tự
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 1,5 . 32 = 48g
m C O 2 = n C O 2 . M C O 2 = 1,2 . 44 = 52,8 g
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 3. 28 = 84g
Khối lượng hỗn hợp khí:
m h h = m O 2 + m C O 2 + m N 2 = 48 + 52,8 + 84 = 184,8 g
Thể tích của hỗn hợp khí:
V h h = 22,4.n = 22,4.(1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (l)
Câu 2.
a. Tìm thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc).
b. Tìm khối lượng của 0,5 mol nhôm oxit ( Al2O3)
c. Tìm số phân tử N2O5 , số nguyên tử N có trong 54 gam N2O5.
d. Tính thể của hỗn khí gồm 6,72 lit khí hidro O2 và 0,25 mol khí oxi CO2 (đktc)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
BT6 . Tìm thể tích khí (ở đktc) của:
a. 0,5 mol phân tử CO2 b. 0,25 mol phân tử Cl2
Hãy tính: a) Thể tích ở đktc của 4,4g phân tử CO2 và 3,2g phân tử O2 b) Tính số mol và khối lượng nước có trong 3.10^23 phân tử nước c) Tính số ptử của: 12g magie;13g kẽm; 0,15 mol bạc; 0,45 mol nhôm
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Ta có:
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\) g/mol
⇒ \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=\dfrac{1}{4}mol\)
+ \(n=\dfrac{sophantu}{6.10^{23}}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{3}{2}=mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{3}{2}.22.4=33,6\left(l\right)\)
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ V_{hh}=\left(0,5+1,5+0,1+0,1\right).22,4=49,28\left(l\right)\\ b.m_{hh}=0,5.28+1,5.2+4,4+0,1.32=24,6\left(g\right)\)
a, VN\(_2\) ( đktc ) = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
VH\(_2\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\) ( mol )
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\) ( lít )
\(n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\) ( mol )
=> V\(O_2\) = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
=> Vhh = 11,2 + 33,6 + 2,24 + 2,24 = 49,28 lít
b, \(m_{N_2}=0,5.28=14\) ( g )
\(m_{H_2}=1,5.2=3\) ( g )
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\) ( g )
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\) (g)
\(m_{hh}=14+3+4,4+3,2=24,6\) ( g )