Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một ổ trứng gà
Hãy chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho về quy mô và độ lớn
Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một rổ trứng gà
a) Tính số trung bình, số trung vị, mốt
b) Hãy chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho về quy mô và độ lớn
c) Giả sử có rổ trứng gà thứ hai có \(\overline{x_2}=36,5g;s_2=10g\), hãy xét xem trứng gà ở rổ nào có khội lượng đều hơn ?
a) \(\overline{x}=36,5g;s_1-6,73\)
\(M_e=35g;M_0=35g\)
b) Ta chọn số trung bình \(\overline{x}=36,5g\) để làm giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho về quy mô và độ lớn
c) Rổ trứng thứ nhất và rổ trứng thứ hai có cùng đơn vị đo và \(\overline{x}_1=\overline{x}_2=36,5g;s_1=6,73g< 10g=s_2\). Suy ra trứng gà ở ổ thứ nhất đồng đều hơn.
Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một ổ trứng gà
Tính số trung bình, số trung vị, mốt
x ≈ 36 , 5 , s 1 ≈ 6 , 73 g M e = 35 g , M 0 = 35 g
Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một ổ trứng gà
Giả sử có rổ trứng gà thứ hai có x 2 = 36 , 5 g , s 2 = 10 g , hãy xét xem trứng gà ở rổ nào có khối lượng đều hơn.
Rổ trứng thứ nhất và rổ trứng thứ hai có cùng đơn vị đo và x 1 = x 2 = 36 , 5 ; s 1 = 6 , 73 g < 10 g = s 2 . Suy ra trứng gà ở rổ thứ nhất đồng đều hơn.
Cho bảng phân bố tần số
Mức thu nhập trong năm 2000 của 31 gia đình trong một bản ở vùng núi cao
Chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho
Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau quá lớn, nên ta không chọn số trung bình cộng mà chọn số trung vị M e triệu đồng làm đại diện cho mức thu nhập trong năm 2000 của mỗi gia đình trong 31 gia đình được khảo sát.
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu
Số trường trung học phổ thông trong năm học 2013 - 2014 của 11 tỉnh thuộc "đồng bằng sông Hồng"
Đồng thời, từ đó ta tìm được:
• Số trung bình cộng − = 55,82 (trường).
• Số trung vị M e = 40 (trường).
Qua trên, có thể chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn) là:
A. Số trung bình cộng
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Số lớn nhất trong các số liệu thống kê đã cho
• Ta có:
- Số trung bình cộng x = 55,82 trường là không có nghĩa.
- Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch quá lớn (điều này chứng tỏ các số liệu thống kê đã cho là không cùng loại)
Chỉ cần một trong hai điều kể trên là đủ để suy ra rằng: Không chọn được số trung bình cộng làm đại diện cho các số liệu thống kê.
• Dễ thấy: Bảng số liệu thống kê đã cho không có mốt.
• Trong trường hợp đã cho, ta chọn số trung vị M e = 40 (trường) để làm đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn).
Đáp án: B
Cho bảng phân bố tần số khối lượng 30 quả trứng gà của một rổ trứng gà
Khối lượng (gam) | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 3 | 5 | 7 | 9 | 4 | 2 |
Số trung bình, số trung vị và mốt của mẫu số liệu lần lượt là:
A. 37; 37,5 và 40
B. 36; 37,5 và 40
C. 37; 37,5 và 9
D. 37; 37 và 40
Đáp án A
Ta có:
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy giá trị 40 có tần số lớn nhất là 9. Do đó, mốt của mẫu số liệu trên là 40
Giá trị thứ 15,16 của dãy số liệu là 35; 40. Do đó, số trung vị của dãy số liệu là:
Cho bảng phân bố tần số :
Mức thu nhập trong năm 2000 của 31 gia đình trong một bản ở vùng núi cao
a) Tính số trung bình, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho ?
b) Chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho ?
a) Số trung bình \(\overline{x}=6,6\) triệu đồng. Số trung vị \(M_e=6\) triệu đồng. Mốt \(M_0=6\) triệu đồng
b) Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau quá lớn, nên ta không chọn số trung bình cộng mà chọn số trung vị \(M_e=6\) triệu đồng, làm đại diện cho mức thu nhập trong năm 2000 của mỗi gia đình trong 31 gia đình được khảo sát.
Cho các số liệu thống kê ghi ở bảng sau :
Số người xem trong 60 buổi chiếu phim của một rạp chiếu phim nhỏ
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp :
[0; 10); [10; 20); [20; 30); [30; 40); [40; 50); [50;60]
b) Vẽ biểu đồ tần suất hình cột (mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp)
c) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê đã cho
c) Trong 60 buổi được khảo sát
Chiếm tỉ lệ thấp nhất (8,33%) là những buổi có dưới 10 người xem
Chiếm tỉ lệ cao nhất (25%) là những buổi có từ 30 người đến dưới 40 người xem
Đa số (78,33%) các buổi có từ 10 người đến dưới 50 người xem
d) \(\overline{x}\approx32\) người; \(s^2\approx219,7;s=15\) người
Cho
Bảng xếp loại lao động của học sinh 10A năm học 2000 - 2001
a) Tính số trung bình, số trung vị, mốt của bảng 12 (nếu tính được) ?
b) Chọn giá trị đại diện cho các giá trị thống kê đã cho về quy mô và độ lớn ?
a) Không tính được số trung bình
Bảng phân bố đã cho có 49 số liệu, mỗi số liệu thống kê là một xếp loại lao động. Có tất cả 4 xếp loại lao động được sắp thành dãy không tăng từ xếp loại lao động cao nhất là "lao động loại A" đến xếp loại thấp nhất là "lao động loại D". Dựa vào dãy này, ta tìm được số trung vị \(M_e\) là xếp loại "lao động loại B"
Có hai mốt \(M_0^{\left(1\right)}\) là xếp loại "lao động loại B"; \(M_0^{\left(2\right)}\) là xếp loại "lao động loại C"
b) Ta chọn xếp loại "lao động loại B" để đại diện cho các giá trị thống kê đã cho về quy mô và độ lớn