Tầng lớp bị trị đông đảo nhất trong xã hội thời Trần là:
A. nô tì.
B. thợ thủ công.
C. nông dân cày ruộng đất công của làng xã.
D. nông dân tự do.
Sắp xếp lại thứ tự các tầng lớp xã hội thời Trần cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và địa vị xã hội ?
A. Nông dân, nô tì, thợ thủ công, vương hầu, quý tộc, địa chủ
B. Vương hầu, quý tộc, nông dân, nô tì, thợ thủ công
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? *
A. Địa chủ, nông dân, nô tì
B. Vương hầu, quý tộc, nông dân, thương nhân
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nông nô, nô tì
D. Vương hầu, quý tộc, nông dân, nô tì, nông nô
em dang can gap a
Hãy điền vào cột bên trái nguồn gốc cấu thành các tầng lớp xã hội thời Lý tương ứng với cột bên phải:
Nguồn gốc cấu thành | Các tầng lớp trong xã hội |
................................................... | Địa chủ |
..................................................... | Nông dân tự do |
.................................................... | Thợ thủ công |
................................................ | Nô tì |
địa chủ nguồn gốc cấu thành:quan lại,hoàng tử,công chúa,nông dân giàu
nông dân tự do nguồn gốc cấu thành:nông dân đủ 18 tuổi trở nên,nông dân ko có ruộng
thợ thủ công nguồn gốc cấu thành:người làm nghề thủ công buôn bán
nô tì nguồn gốc cấu thành:tù binh,người bị tội nặng,nợ nần,tự bán thân
Nguồn gốc tạo thành | Các tầng lớp trong xã hội |
Quan lại, hoàng tử, công chúa, nông dân giàu | Địa chủ |
Nông dân đủ 18 tuổi, nông dân không có ruộng | Nông dân tự do |
Người làm nghề thủ công, buôn ban | Thợ thủ công |
Tù binh, người bị tội nặng, nợ nần, tự bán thân | Nô tì |
Hãy điền vào cột bên trái nguồn gốc cấu thành các tầng lớp xã hộ thời Lý ttương ứng với cột bên phải:
Nguồn gốc cấu thành | Các tầng lớp trong xã hội |
.............................. | Địa chủ |
.............................. | Nông dân tự do |
.............................. | Thợ thủ công |
.............................. | Nô tì |
Câu 2: Thời Trần, ruộng công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất của nhà nước là nguồn thu nhập chính của nhà nước. Các làng, xã chia ruộng cho nông dân cày cấy và thu thuế. * A. Sai B. Đúng
Câu 3: Việc trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài dưới thời Trần được đẩy mạnh ở đâu?
A. Thăng Long. B. Chương Dương. C. Vân Đồn. D. Các vùng trên.
Trong xã hội phong kiến, nền kinh tế có một số đặc điểm chung. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a, Nông nghiệp là nền sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
b, Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn hay lãnh địa.
c, Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày để thu tô thuế.
d, Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
a, Nông nghiệp là nền sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
Câu 25. Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. địa chủ. D. quý tộc.
Câu 25: Tầng lớp nào trong xã hội thời Trần có nhiều ruộng đất để lập điền trang, thái ấp?
A. Vương hâu, quý tộc.
B. Địa chủ.
C. Nông dân.
D. Nông dân tham gia kháng chiến.
Công nhân không có việc làm, nông dân tiếp tục bị bần cùng hóa tầng lớp tiểu tư sản thành thị bị điêu đứng, các nghề thủ công bị phá sản nặng nề. Đó là đặc điểm của tình hình xã hội Việt Nam trong thời kì?
A. 1929 - 1930.
B. 1930 - 1931.
C. 1931 - 1932.
D. 1932 - 1933.
2: Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ các tầng lớp nào của xã hội?
A. Nông dân tự do có nhiều ruộng đất. B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc có nhiều ruộng đất.
C. Nô lệ được giải phóng. D. Tất cả các thành phần trên.