Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C2. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Bài giải:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0.5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5 lít.
Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN 1 lít.
Bài 8. Cho hình vẽ như bên dưới
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào? Vì sao em biết?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với vị trí của kim chỉ thị trên hình?
a, đây là dụng cụ đo hiệu điện thế
b, GHĐ 4V
ĐCNN : 0,2V
c, giá trị : 3,2V
Câu 4: Cho hình vẽ như hình 3:
a. Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ?
b. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ?
c. Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim
chỉ thị trên hình ?
Cho hình vẽ như hình 3:
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim
chỉ thị trên hình ?
a) Đây là Vôn kế vì trên dụng cụ đo có đơn vị đo là Vôn (V)
b) GHĐ: 4V
ĐCNN: 0,2V
c) 3,2V
-vôn kế , vì cho kí hiệu để đo hiệu điện thế ( V)
- GHĐ : 4 V (vì 4V lớn nhất trong tất cả giá trị đo)
- ĐCNN:0,2 V =200mV
-3,2V
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a) Dụng cụ này là Vôn kế. Kí hiệu trên dụng cụ cho biết điều đó là chữ V trên mặt dụng cụ.
b) GHĐ là 45V. ĐCNN là 1V
c) Kim ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
Hướng dẫn giải:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Quan sát Hình 12.5, cho biết tên và công dụng của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện có trong hình. Đặc điểm nhận biết của các dụng cụ đó là gì?
Tham khảo
Tên | Công dụng | Đặc điểm nhận biết |
Đồng hồ đo điện | Kiểm tra mạch điện | Có dây đo điện |
Bút thử điện | Kiểm tra điện | Có đèn, điện trở |
Kìm | Sửa chữa điện | Có đầu cắt |
Tua vít | Sửa chữa điện | Có đầu vặn vít |
cách xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo... Cần gấp :<
Câu 1: Nêu các đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo độ dài. Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
Tham khảo
-Đơn vị đo độ dài là:km,m,dm,cm,mm...
-Dụng cụ đo độ dài:thước dây, thước thẳng, thước mét,...
-Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vach chia liên tiếp trên thước.
-Đơn vị đo độ dài là:km,m,dm,cm,mm...
-Dụng cụ đo độ dài:thước dây, thước thẳng, thước mét,...
-Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vach chia liên tiếp trên thước.