Dựa và bảng 5.2, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Dựa vào bảng 5.2, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Một số nước có tốc độ tăng GDP cao hơn tốc độ tăng của thế giới: An-giê-ri, Ga-na, Công-gồ.
Riêng Nam Phi có tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng của thế giới.
=> Nhìn chung trong giai đoạn từ năm 1985 đến năm 2004, một số nước châu Phi có tốc độ tăng GDP tương đối cao.
Một số nước có tốc độ tăng GDP cao hơn tốc độ tăng của thế giới: An-giê-ri, Nam Phi, Công-gồ. Riêng Ga-na, tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng của thế giới. Nhìn chung, một số nước châu Phi có tốc độ tăng GDP khá cao.
Dựa vào bảng số liệu sau:
a) Nhận xét về tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với thế giới trong giai đoạn 1960 – 2019.
b) Cho biết những thách thức do dân số tăng nhanh ở châu Phi.
a) Nhận xét
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi luôn cao hơn mức trung bình của thế giới và có sự thay đổi qua các giai đoạn:
- Giai đoạn 1960 – 1980: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi tăng từ 2,3% (1960) lên 2,8% (1980) trong khi tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới có xu hướng giảm từ 1,8% (1960) xuống còn 1,6% (1980).
- Giai đoạn 1980 – 2000: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi có xu hướng giảm từ 2,8% (1960) lên 2,5% ( 000) nhưng vẫn cao hơn mức trung bình của thế giới (1,4% năm 2000)
- Giai đoạn 2000 – 2019: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi có xu hướng tăng từ 2,5% (2000) lên 2,6% (2019) trong khi tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới có xu hướng giảm từ 1,4% (2000) xuống còn 1,2% (2019).
b) Những thách thức do dân số tăng nhanh ở châu Phi
- Thách thức đối với sự phát triển kinh tế.
- Thách thức đối với vấn đề lương thực, thực phẩm.
- Thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động.
- Thách thức về sự phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, giao thông, nhà ở.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
- Tình hình trật tự xã hội.
Dựa vào bảng 5.1, so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
+ Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đều cao hơn rất nhiều so với nhóm các nước phát triển và thế giới, cao hơn nhóm các nước đang phát triển; nhưng tuổi thọ trung bình thấp hơn nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
BẢNG 6.3. GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC - NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới | 40887,8 |
---|---|
Hòa Kỳ | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Bảng cơ cấu GDP của Hoa Kỳ so với một số châu lục khác(Đơn vị: %)
Toàn thế giới | 100% |
---|---|
Hòa Kỳ | 28,5% |
Châu Âu | 34,6% |
Châu Á | 24,7% |
Châu Phi | 2% |
Châu lục khác | 10,2% |
- Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới (1, 3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.
Dựa vào bảng GDP của một số nền kinh tế lớn nhất thế giới, năm 2020, em hãy tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020 và rút ra nhận xét.
Tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020:
- Hoa Kỳ: 20893,7 : 84679,9 \(\times\) 100 = 24,7%
- Liên minh Châu Âu: 15292,1 : 84679,9 \(\times\) 100 = 18,1%
- Trung Quốc: 14722,7 : 84679,9 \(\times\) 100 = 17,4%
- Nhật Bản: 5057,8 : 84679,9 \(\times\) 100 = 6%
Nhận xét: Các nền kinh tế lớn nhất thế giới chiếm khoảng 66,2% trong tổng GDP của thế giới. Hoa Kỳ chiếm tỉ trọng GDP cao nhất với 24,7%, tiếp đến là Liên minh Châu Âu (18,1%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản chiếm tỉ trọng GDP thấp nhất với 6%.
Dựa vào bảng 5.1, so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi đều cao hơn rất nhiều so với nhóm các nước phát triển và thế giới, cao hơn nhóm các nước đang phát triển; nhưng tuổi thọ trung bình thấp hơn nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đều cao hơn rất nhiều so với nhóm các nước phát triển và thế giới, cao hơn nhóm các nước đang phát triển; nhưng tuổi thọ trung bình thấp hơn nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Dựa vào bảng số liệu sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
---|---|---|---|
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004, tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004, tăng đều.
Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Dựa vào bảng 6.3, hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục ?
GDP của Hoa Kì chiếm 28,5% của thế giới, cao gấp 14,8 lần của châu Phi, lớn hơn của châu Á.