Trên quả Địa cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lí sau:
-80ºĐ và 30ºN
-120ºĐ và 10ºN
Bài 1: Xác định trên bản đồ và quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ: Đọc các kí hiệu và chú giải, tính khoảng cách trên thực tế, xác định phương hướng trên bản đồ.
Bài 4: Đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tƣợng địa lí trên bản đồ. Tìm đƣờng đi trên bản đồ.
Bài 5: Nêu hình dạng, kích thƣớc của Trái Đất.
Bài 6: Mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và trình bày các hệ quả.
Bài 7: Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trình bày hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Bài 9: Trình bày cấu tạo của Trái Đất. Xác định trên lƣợc đồ các mảng kiến tạo lớn. Trình bày hiện tƣợng núi lửa và động đất, nêu nguyên nhân.
Bài 10: Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh. Trình bày hiện tƣợng tạo núi.
Bài 11: Phân biệt một số dạng địa hình chính. Kể tên một số loại khoáng sản.
Bài 12: Đọc lƣợc đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
trên quả địa cầu hãy tìm các điểm có toa độ địa lí sau
80độ Đ; 30 độ N
60độ T; 40 độ N
Bài mấy, trang mấy, lớp mấy, ghi ra để ng` khác pjt chứ
Trên quả Địa Cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lí sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}80^{\text{o}}\text{Đ}\\30^{\text{o}}N\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}60^{\text{o}}T\\40^{\text{o}}N\end{matrix}\right.\)
Trên quả Địa cầu, các điểm có toạ độ địa lí:
\(\left\{{}\begin{matrix}80^0Đ\\30^0N\end{matrix}\right.\) là toạ độ của một địa điểm ở giữa Ấn Độ Dương.
\(\left\{{}\begin{matrix}60^0T\\40^0N\end{matrix}\right.\) là toạ độ của một địa điểm thuộc vùng biển phía Đông Ác-hen-ti-na.
Hãy xác định toạ độ địa lí của các địa điểm G, H trên hình 12.
-G (130ºĐ và 15ºB)
-H (125ºĐ và 0º)
Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60 độ Tây. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là
điểm a nằm trên đường vĩ tuyến 25 độ ở phía trên đường xích đạo và kinh độ là 60 độ thuộc nửa cầu đông cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là
điểm D nằm trên đường kinh độ 40o thuộc nửa cầu Tây và vĩ tuyến 20o ở phía dưới đường xích đạo, và kinh độ là 40 độ thuộc nửa cầu đông, cách viết toạ độ địa lí điểm D là A.20oN và 40oT B.40oĐ và 20oN C.20oT và 40oN D.40oT và 40oN
Câu 1: Trình bày khái niệm kinh, vĩ tuyến và đặc điểm của các đường kinh, vĩ tuyến? Cách tính số lượng các đường kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu và xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ?
Câu 2: Trình bày các cách xác định phương hướng trên bản đồ?
Câu 3: Nêu khái niệm và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Tính khoảng cách trên thực tế và khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ?
Câu 4: Trình bày đặc điểm hình dạng, kích thước của Trái Đất?
Câu 5: Trình bày đặc điểm của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả? Giải thích một số hiện tượng thực tế sinh ra do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
Câu 6: Tính giờ của các khu vực khác nhau trên Trái Đất theo giờ quốc tế(GMT) ?
Câu 7: Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả? Giải thích một số hiện tượng thực tế sinh ra do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
2) Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc sau đó xác định các hướng còn lại
3) https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-3-ti-le-ban-do-khai-niem-ban-do.1337/
chắc là cái câu này =))
1,Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường.....
2,Đường kinh tuyến đi qua luân đôn có số độ là......kinh tuyến này có tên gọi là..........
3,những đường tròn trên quả địa cầu nhỏ dần về 2 cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường................Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả địa cầu có số độ là........Đường này đc gọi là..............
giúp mk nhé,mk cần gấp
địa lí 6