“Ghi kích thước” khi lập bản vẽ là:
A. Kẻ đường gióng
B. Kẻ đường kích thước
C. Ghi chữ số kích thước
D. Cả 3 đáp án trên
Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng và đường kích thước như thế nào?
- Chữ số kích thước (chỉ trị số kích thước thực) thường được ghi trên đường kích thước.
- Đường kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, song song với phần từ được ghi kích thước, ở đàu mút có hình vẽ mũi tên.
- Đường gióng kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, không vượt quá đường kích thước khoảng 2-4 cm.
cho hình chứ nhật, hãy vẽ đường kích thước, đường gióng kích thước, và ghi kích thước. Biết chiều dài 40mm, chiều rộng 20mm
Chữ số kích thước ghi bên dưới đường kích thước khi:
A. Đường kích thước nằm ngang
B. Đường kích thước thẳng đứng
C. Đường kích thước nằm nghiêng
D. Không có đáp án đúng
Kích thước ghi trên bản vẽ kĩ thuật là kích thước của:
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều cao
D. Cả 3 đáp án trên
Các kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước của bộ phận nào?
- Kích thước chung của bộ giá đỡ là: 290, 100, 112.
- Kích thước khoảng cách lỗ của giá đỡ với tâm đế là 74.
- Kích thước khoảng cách giữa các lỗ của tấm dung để lawmsp vít là 164 và 50.
- Kích thước của giá đỡ là 25.
- Kích thước của lỗ giá đỡ là 40.
- Kích thước chung của hai giá đỡ là 40.
Chữ số kích thước ghi trên bản vẽ:
A. Là kích thước thực
B. Là kích thước ghi theo tỉ lệ
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 1: Nội dung cần hiểu khi đọc kích thước của sản phẩm được ghi trong bản vẽ lắp bao gồm.
A. Kích thước chung và kích thước riêng của chi tiết
B. Kích thước chung, kích thước lắp giáp giữa các chi tiết và kích thước riêng
C. Kích thước chung, kích thước lắp giáp giữa các chi tiết và kích xác định khoảng cách giữa các chi tiết.
D. Kích thước chung, kích thước lắp giáp giữa các chi tiết và kích xác định khoảng cách giữa các chi tiết, kích thước riêng từng chi tiết.
Câu 1: Nội dung cần hiểu khi đọc kích thước của sản phẩm được ghi trong bản vẽ lắp bao gồm.
A. Kích thước chung và kích thước riêng của chi tiết
B. Kích thước chung, kích thước lắp giáp giữa các chi tiết và kích thước riêng
C. Kích thước chung, kích thước lắp giáp giữa các chi tiết và kích xác định khoảng cách giữa các chi tiết.
D. Kích thước chung, kích thước lắp giáp giữa các chi tiết và kích xác định khoảng cách giữa các chi tiết, kích thước riêng từng chi tiết.
Chữ số kích thước ghi bên trên khi:
A. Đường kích thước nằm ngang
B. Đường kích thước nghiêng bên trái
C. Đường kích thước nghiêng bên phải
D. Cả 3 đáp án đều đúng
: Kích thước chung của hai chi tiết ghép với nhau như đường kính của trục và lỗ, đường kính ren, gọi là kích thước gì ?
A. kích thước lắp. B. kích thước xác định khoảng cách.
C. kích thước chung. D. kích thước riêng.