Động cơ có công suất 8 mã lực, tốc độ 800 vòng/ phút là:
A. Động cơ 2 kì
B. Động cơ 4 kì
C. Động cơ xăng
D. Động cơ điêzen
Động cơ có công suất 8 mã lực, tốc độ 800 vòng/ phút là:
A. Động cơ 2 kì
B. Động cơ 4 kì
C. Động cơ xăng
D. Động cơ điêzen
Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 800m , trong thời gian 20 phút . Tính : a. Công của động cơ thực hiên ? Khi nào vật thực hiện công ? b. Công suất của động cơ ? c. Khi lực kéo của động cơ tăng thì vận tốc của xe thay đổi như thế nào ? Giải thích .( biết công suất xe không thay đổi )
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
Đổi 5'=300s; 36km/h=10m/s
Quãng đường ô tô đi được là:
S=v.t=10.300= 3000 (m )
Công của lực kéo của động cơ là:
A=F.S=4000.3000=12000000(J)
Công suất của động cơ là:
\(P_{hoa}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{300}=40000\left(W\right)\)
một động cơ hoạt động có công suất không thay đổi. khi lực kéo của động cơ là F1= 200N thì tốc đô chuyển động của động cơ là V1=18km/h. khi tốc độ động cơ là V2=36km/h thì lực kéo của động cơ lúc này bằng bao nhiêu ?
Tóm tắt:
\(F_1=200N\\ v_1=18km/h\\ v_2=36km/h\\ ------\\ F_2=?N\)
Giải:
Công suất của động cơ lúc này: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.v\)
\(\Rightarrow P\left(hoa\right)=F_1.v_1=F_2.v_2\\ \Rightarrow F_2=F_1.\dfrac{v_1}{v_2}\\ =200.\dfrac{18}{36}\\ =100\left(N\right).\)
Động cơ đốt trong đầu tiên có công suất 2 mã lực là động cơ:
A. Động cơ xăng
B. Động cơ điêzen
C. Động cơ 2 kì
D. Động cơ 4 kì
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Ở động cơ điêzen 4 kì, kì 2 là kì:
A. Nạp
B. Nén
C. Cháy – dãn nở
D. Thải
Dưới tác dụng của lực F=4000N, một chiếc xe chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong 5 phút với vận tốc 6m/s.
a, Tính công và công suất của động cơ.
b, Tính độ lớn của lực ma sát.
c, Nếu trên đoạn đường đó công suất của động cơ xe giữ nguyên nhưng nhưng xe chuyển động vs vận tốc 10m/s thì lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a) Xe chuyển động đều \(\Rightarrow\)s = v.t = 6.5.60 = 1800 (m)
Công : A = F.s = 4000.1800 = 7,2.106 (J)
Công của động cơ : P = \(\frac{A}{t}\)= \(\frac{7,2.10^6}{5.60}\)= 24000 (W) = 24 (kW)
b) Độ lớn lực ma sát khi vật chuyển động đều : Fms = F = 4000 (N)
c) Ta có :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.\frac{s}{t}=F.v\)
\(P\)không đổi; v = 10m/s \(\Rightarrow\)Lực kéo : \(F'=\frac{p}{v'}=\frac{24000}{10}=2400\left(N\right)\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không thay đổi F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h a,Tính công suất của động cơ ? b, Trong 5 phút , công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu
Đổi `5p = 300s`
`36km//h = 10m//s`
Công suất của động cơ
`P = A/t = (F*v*t)/t = F*v = 4000*10 = 40000W`
Công của lực kéo là
`A = P*t = 40000*300 =12000000 J`