Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách:
A. Nung nóng chi tiết đến trạng thái chảy
B. Nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy
C. Làm nóng để chỗ nối biến dạng dẻo
D. Làm nóng để chi tiết biến dạng dẻo
Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc, có mấy kiểu hàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc, có mấy kiểu hàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn thiếc.
Phương pháp đúc và hàn giống nhau ở chỗ
A. chảy kim loại. B. nối hai kim loại với nhau
C. không nung chảy kim loại. D. sử dụng khuôn.
Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc có kiểu nào?
A. Hàn nóng chảy
B. Hàn áp lực
C. Hàn thiếc
D. Cả 3 đáp án trên
Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách:
A. Nung nóng chi tiết đến trạng thái chảy
B. Nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy
C. Làm nóng để chỗ nối biến dạng dẻo
D. Làm nóng để chi tiết biến dạng dẻo
Cho các khẳng định sau:
(1) Al là kim loại nặng hơn Ba.
(2) Al là kim loại dẫn điện bằng 2/3 Cu và nhẹ bằng 1/3 Cu.
(3) Al là kim loại dẻo nhất trong các kim loại.
(4) Trong điện phân A l 2 O 3 nóng chảy, Al sinh ra ở trạng thái lỏng.
Khẳng định đúng là
A. (2) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1), (3) và (4).
Chọn A
(1) sai Al nhẹ hơn Ba.
(3) sai vì Au dẻo hơn Al.
Cho các quy trình sau :
(1) Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .
(2) Điện phân dung dịch AlCl 3 .
(3) Cho Mg tác dụng với Al 2 O 3 ở trạng thái nóng chảy.
(4) Cho Na tác dụng với AlCl 3 ở trạng thái nóng chảy.
Trong các quy trình trên, số quy trình có thế tạo ra Al là
A .1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các quy trình số 1, 3 và 4 có thể tạo ra Al
Tuy nhiên ở hai quy trình 3 và 4 hiệu suất tạo ra nhôm rất thấp
Cho các quy trình sau :
(1) Điện phân nóng chảy A l 2 O 3 .
(2) Điện phân dung dịch A l 2 O 3 .
(3) Cho Mg tác dụng với A l 2 O 3 ở trạng thái nóng chảy.
(4) Cho Na tác dụng với A l 2 O 3 ở trạng thái nóng chảy.
Trong các quy trình trên, số quy trình có thế tạo ra Al là
A 1.
B. 2.
C. 3.
D.4
Mối liên hệ giữa áp suất thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín
B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín
C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển
D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
Chon B. Vì khi nung nóng mà bình không đậy kín, một lượng khí sẽ thoát ra ngoài, phương trình trạng thái sẽ không được nghiệm đúng.