Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = 3x2 – 2
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
y = 3 x 2 - 1
Tập xác định D = R; ∀ x ∈ D có -x ∈ D và
f ( - x ) = 3 . ( - x ) 2 - 1 = 3 x 2 - 1 = f ( x )
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
y = -2
Tập xác định D = R và ∀ x ∈ D có -x ∈ D và f(-x) = -2 = f(x)
Hàm số là hàm số chẵn
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
y = - x 4 + 3 x - 2
Tập xác định D = R, nhưng f(1) = -1 + 3 - 2 = 0 còn f(-11) = -1 - 3 - 2 = -6 nên f(-1) ≠ f(1) và f(-1) ≠ -f(1)
Vậy hàm số đã cho không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = (x + 2)2
Đặt y = f(x) = (x + 2)2.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ (x + 2)2 = f(x)
+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ – (x + 2)2 = –f(x).
Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = √x
y = √x
TXĐ: D = [0; +∞) ⇒ x ∈ D thì -x ∉ D
Vậy hàm số trên không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = 1/x
y = f(x) = 1/x
TXĐ: D = R \{0} ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D
f(-x) = 1/(-x) = -1/x = -f(x)
Vậy y = f(x) = 1/x là hàm số lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = |x|
Đặt y = f(x) = |x|.
+ Tập xác định D = R nên với ∀ x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = |–x| = |x| = f(x).
Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số y = - x 4 + x 2 + 1 x
Tập xác định D = R\{0} nên nếu x ≠ 0 và x ∈ D thì -x ∈ D
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x3 + x
Đặt y = f(x) = x3 + x.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x)3 + (–x) = –x3 – x = – (x3 + x) = –f(x)
Vậy y = x3 + x là một hàm số lẻ.