Một ôtô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau 20s vận tốc của xe là 15m/s. Biết lực ma sát của xe với mặt đường bằng 0 , 25 F k , g = 10 m / s 2 . Tính hệ số ma sát của đường và lực kéo của xe.
Một ôtô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau 20s vận tốc của xe là 15m/s. Biết lực ma sát của xe với mặt đường bằng 0,25Fk, g = 10m/s. Hệ số ma sát của đường và lực kéo của xe lần lượt là:
A. 0,025; 900N
B. 0,035; 300N
C. 0,015; 600N
D. 0,045; 400N
Chọn đáp án A
Gia tốc của xe ô tô là
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton
Ta có
Chiếu lên trục Ox:
suy ra F - 0,25F = ma
Chiếu lên trục Oy: N-P=0
Câu 41: Một vật có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau thời 4 s vận tốc của vật là 2 m/s. Biết hệ số ma sát của vật với mặt đường bằng 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Lực kéo có giá trị là:
A. 5,4.103 N. B. 3,6.103 N. C. 1,8.103 N. D. 5,4 N.
Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo Fk sau 5s vận tốc của xe là 7,5 m/s biết lực ma sát của xe với mặt đường có độ lớn bằng 0,25 Fk lấy g=10m/s2 độ lớn của Fk là
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang nhanh dần đều sau khi được đi được 300m đạt vận tốc 20m/s thì xe tắt máy chuyển dộng chậm dần đều đi thêm 20s nữa rồi dừng lại, g=10m/s2
a. Nếu hệ số ma sát với mặt đường bằng 0,2. Tính lực kéo của động cơ
b. Nếu lực ma sát như nhau trên toàn bộ quãng đường. Tính lực kéo động cơ
Một ô tô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F sau 20s vận tốc của xe là 15 m/s .Biết lực ma sát của xe chuyển động bằng 0,25 Fk ,g=10m/s2 .Hệ số ma sát của đường và lực kéo của xe lần lượt là bao nhiêu .
Giải chi tiết cho mình nha
\(a=\frac{v-v_0}{t}=\frac{15}{20}=0,75\) (m/s2)
Ta có : \(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)
Chiếu (*) lên Oy :
\(0-P+N+0=0\Rightarrow N=P=mg=3600.10=36000\left(N\right)\)
Chiếu (*) lên Ox :
\(F_k+0+0-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F_k-0,25.F_k=3600.0,75\Leftrightarrow F_k=3600\left(N\right)\)
\(F_{ms}=0,25.3600=900\left(N\right)\)
\(\Rightarrow\mu.N=900\Rightarrow\mu=\frac{900}{N}=\frac{900}{36000}=0,025\)
Linh học hoá giỏi thế mà phải hỏi lí ak,hôm trc đc thưởng cơ mà
đổi 3,6 tấn =3600kg
gọi k là hệ số ma sát của đường
Ta có \(\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{Fms=m.a}\)
Xét Chiều oy:N-P=0
=> N=P=m.g=3600.10=36000 Fms=N.k=>k=Fms/n=0,25/36000
Xét chiều ox:F-Fms=m.a
<=>F-0,25/36000=3600.v/t
<=>F-0,25/36000=3600.15/20
=>F\(\approx\)2700N
vậy hệ số ma sát của đường là k=0,25/36000;lực kéo của xe là 2700N
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/ s 2 Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
A. 6000 N
B. 3000N
C. 4000 N
D. 500 N
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một xe có khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển động trên đoạn đường nằm ngang, sau khi đi được quãng đường S thì đạt được vận tốc 36km/h. Lực kéo của động cơ là 7500N. Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt đường; lấy g = 10m/s2. Áp dụng định lý về độ biến thiên động năng, hãy tính quãng đường S mà xe đi được?
Một xe ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0, sau đi được quãng đường 200m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ và lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
Đổi 72km/h=20m/s
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow20^2-0^2=2.a.200\Leftrightarrow a=1\)(m/s2)
Lực kéo của động cơ là: \(F=ma=2000.1=2000\left(N\right)\)
Lực ma sát tác dụng lên vật là: \(F_{ms}=N\mu=mg\mu=2000.10.0,2=4000\left(N\right)\)
Công lực kéo tác dụng lên là: \(A=Fs=2000.200=400000\left(J\right)\)
Công lực ma sát tác dụng lên là: \(A=Fs=4000.200=800000\left(J\right)\)
Theo định luật II Newton ta có:\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
\(F_k-F_{ms}=ma\) và \(-P+N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
\(-P+N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ