Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 5 2018 lúc 14:37

- Sau tính từ sở hữu (her) là một danh từ (hair).

- Sau từ chỉ mức độ very (rất) là tính từ,

Liên từ and (và) nối 2 từ cùng loại từ với nhau

Đáp án: Her hair is very long and curly

Tạm dịch: Tóc cô ấy rất dài và xoăn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 7 2019 lúc 4:20

Cụm danh từ: adj + n,

- Trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước đặc diểm

=> long straight hair (tóc dài thẳng)

Đáp án: I have long straight hair

Tạm dịch: Tôi có mái tóc dài thẳng

Ngọc Quỳnh
Xem chi tiết
Sad boy
18 tháng 6 2021 lúc 14:28

1. after / brushes / her / meals / Mai / teeth /.

………she brushes her teeth after meals……………………………………………

2. will / come / I / tomorrow / back /.

……………………………tomorrow , i will come back………………………

3. have / tonight / She / a meeting / will /.

……………she will have a meeting tonight………………………………………

4. do / want / meat / How / they / much / ?

…………………………………how much meat do they want…………………

5. the / theater / meet / in front of / they / will / .

…………………we will meet in front of the movie theater…………………………………

Đỗ Thanh Hải
18 tháng 6 2021 lúc 14:29

1 Mai brushes her teeth after meals

2 I will come back tomorrow

3 She will have a meeting tonight

4 How much meat do they want

5 They will meat in front of the theater

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 9 2023 lúc 11:10

1. If I gave her some money now, she would spend it all at once.

(Nếu tôi đưa cho cô ấy một số tiền bây giờ, cô ấy sẽ tiêu hết ngay lập tức.)

2. If he received his wages today, he would open a new savings account at the bank.

(Nếu anh ấy nhận được tiền lương ngày hôm nay, anh ấy sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng.)

3. If money weren’t a problem, would you like to travel the world?

(Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch khắp thế giới không?)

4. They would earn enough money for a comfortable life if they worked harder.

(Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.)

nhat minh nguyen
Xem chi tiết
Vợ Nhiên Nhiên
20 tháng 7 2023 lúc 15:41

39. We love our English teacher because he never gives much homework.

40. Why are you usually excited about English class?

Buddy
Xem chi tiết

1. square: hình vuông

2. fox: con cáo

3. quiz: câu đố

4. box: cái hộp

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 22:21

1. Andy Murray’s full name is Andrew Baron Murray.

(Andy Murray tên đầy đủ là Andrew Baron Murray.)

2. He’s a tennis player from Scotland.

(Anh ấy là một vận động viên quần vợt đến từ Scotland.)

3. He was on born in 15th May 1987.

(Anh ấy sinh ngày 15 tháng 5 năm 1987.)

4. Murray first competed in tennis matches when he was at school.

(Murray lần đầu tiên thi đấu quần vợt khi còn ngồi trên ghế nhà trường.)

5. At the age of seventeen, he won the Junior US open.

(Năm 17 tuổi, anh ấy đã giành được giải Junior US mở rộng.)

6. He won a gold medal at Olympics.

(Anh ấy đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội.)

7. He’s one of the most successful British tennis players.

(Anh ấy là một trong những vận động viên quần vợt người Anh thành công nhất.)

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
1 tháng 2 2023 lúc 6:19

1 My friend's job is dangerous

2 Kim's friend is an intereting person

3 Is your brother happy?

4 My father is not a rich man

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:42

1. We always watch fireworks on New Year’s Eve.

(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

Trạng từ chỉ tần suất “always” – luôn luôn, đứng trước động từ thường “watch

2. I never send cards on Valentine’s Day.

(Tôi không bao giờ gửi thiệp vào Ngày lễ tình nhân.)

Trạng từ chỉ tần suất “never” – không bao giờ, đứng trước động từ thường “send

3. We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)

Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” – thỉnh thoảng, đứng trước động từ thường “visit

4. I don’t often get presents on my birthday.

(Tôi không thường xuyên nhận được quà vào sinh nhật của mình.)

Trạng từ chỉ tần suất “often” – thường, đứng trước động từ thường “get

5. It’s usually hot on Independence Day.

(Trời thường xuyên nóng nực vào ngày Quốc khánh.)

Trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, đứng sau động từ “be