Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở bộ phận nào của cây lúa?
A. Mặt sau lá lúa
B. Trên các bẹ hoặc gân lá
C. Trên thân cây lúa
D. Tất cả ý trên
Câu 8. Ở cây nào dưới đây, thoát hơi nước chỉ diễn ra ở mặt trên của lá ?
A. Thược dược B. Ngô
C. Lúa D. Nong tằm
Câu 8. Ở cây nào dưới đây, thoát hơi nước chỉ diễn ra ở mặt trên của lá ?
A. Thược dược B. Ngô
C. Lúa D. Nong tằm
1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
2. Cho 1 cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá chẻ, quả bầu dục. - Với cây thứ 2 thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá nguyên, quả tròn (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định,cág hợp trên. Câu 5 (5 điểm
Cho các cây sau:Cây chuối,cây cam,cây hồng xiêm,cây lúa,cây cau,cây xoài,cây ngô,cây mít,cây dưa chuột,cây nhãn,cây bưởi,cây dừa,cây hoa hồng.Căn cứ vào kiểu rễ,gân lá,phôi của hạt,em hãy phân loại những cây trên là cây 2 lá mầm hay 1 lá mầm
Câu 34. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá.
B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây.
D. Rễ cây.
Câu 35. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm.
C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài.
D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống.
Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hoá?
A. Những cánh cò bay lả bay la trên cánh đồng lúa
B. Những cánh cò chấp chới trên cánh đồng lúa
C. Những cánh cò phân vên trên cánh đồng lúa
D. Con đò như một chiếc lá trúc trên sông
E. Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước
F. Con đò bồng bềnh trên mặt nước
Những câu có sử dụng biện pháp nhân hoá đó là:
- Những cánh cò phân vân trên cánh đồng lúa.
- Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước.
Bởi vì phân vân và dịu dàng vốn là những từ ngữ dùng để chỉ hành động, đặc điểm của con người.
Câu văn nào có sử dụng nhân hoá?
A. Những cánh cò bay lả bay la trên đồng lúa.
B. Những cánh cò chấp chới trên đồng lúa.
C. Những cánh cò phân vân trên đồng lúa.
D. Con đò như một chiếc lá trúc trên dòng sông.
E. Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước.
G. Con đò bồng bềnh trên mặt nước.
Cho hình ảnh “Một vài loại cây hạt kín” dưới đây
Biết rằng hoa của cây Một lá mầm thường có 3 hoặc 6 cánh hoa, rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song. Hoa của cây Hai lá mầm thường có 4 hoặc 5 cánh hoa, thường có rễ cọc, gân lá hình mạng. Nhìn vào hình ảnh trên em hãy sắp xếp chúng vào một trong hai lớp của bảng dưới đây:
Lớp một lá mầm | Lớp hai lá mầm | |
Hình ảnh số |
Lớp 1 lá mầm | Lớp 2 lá mầm | |
Hình ảnh số | 2,5 | 1,3,4 |
2. Hãy xác định tập hợp sinh vật nào dưới đây là quần thể, tập hợp nào không phải là quần thể: a. Đàn dơi sống trong một hang núi. b. Sâu đục thân, rầy nâu và đàn chuột đồng cùng sống trên ruộng lúa. c. Đàn chuột đồng sống trên cánh đồng lúa. d. Các cá thể gà mái công nghiệp nuôi lấy trứng. e. Các giò phong lan treo ở vườn nhà. f. Các cây xoài thanh lai trong vườn. - Quần thể: ……………………. -Không phải quần thể: …………
tham khảo
Quần thể sinh vật
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài.
+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống.
+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.
+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
Quần xã sinh vật
+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài
+ Không gian sống gọi là sinh cảnh.
+ Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ
trợ và đối địch.
+ Thời gian hình thành dài hơn và ổn
định hơn quần thể.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.
+ Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.
3.
Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được không chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sông của môi trườngVí dụ: khi số lượng sâu tăng => số lượng chim sâu tăng => số lượng sâu giảmKhi nói về cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng ?
(1) hoa của cây một lá mầm thường có 3 hoặc 6 cánh hoa
(2) hoa của cây hai lá mầm thường có 4 hoặc 5 cánh hoa
(3) cây hai lá mầm thường rễ cọc, gân lá hình mạng
(4) cây một lá mầm : rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4