Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt điều tiết để nhìn vật cách mắt 20cm.
A. 67,5dp
B. 62dp
C. 56,2dp
D. 65dp
Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt không điều tiết.
A. 62,5dp
B. 62dp
C. 56,2dp
D. 65dp
Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng bằng 1,6 cm.
2/ Khi mắt điều tiết để nhìn rõ một vật đặt cách mắt 20cm, tiêu cự của thủy tinh thể gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,3 cm
B. 1,4 cm
C. 1,5 cm
D. 1,6 cm
2/ Khi vật đặt cách mắt 20 cm thì d = 20 cm, lúc này ảnh của vật qua thấu kính mắt (thủy tinh thể) không hiện trên võng mạc, để nhìn rõ người này phải điều tiết mắt để ảnh hiện trên đúng võng mạc nên d' = OV.
Một người có thể nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không cần điều tiết và nhìn vật cách mắt 25 cm khi điều tiết tối đa . Độ tụ của mắt có thể thay đổi trong khoảng nào cho biết khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 16mm
Một người mắt không có tật, quan tâm nằm cách võng mạc một khoảng 2,2cm. Độ tụ của mắt khi quan sát không điều tiết gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 42 dp
B. 45 dp
C. 46 dp
D. 49 dp
Chọn B
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết:
D min = 1 f max = 1 O C V + 1 O V
⇒ D min = 1 f max = 1 ∞ + 1 2 , 2.10 − 2 = 45 , 45 d p
Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng bằng 1,6 cm.
1/ Khi mắt không điều tiết (nghỉ), tiêu cự của thủy tinh có giá trị nào sau đây?
A. 1,3 cm
B. 1,4 cm
C. 1,5 cm
D. 1,6 cm
1/ Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc là: d ' = O V = 1 , 6 c m
+ Khi mắt không điều tiết tức là nhìn vật ở vô cực d = O C v = ∞ lúc này ảnh qua thấu kính mắt hiện đúng trên võng mạc (màng lưới). Ta có:
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
A. 20mm
B. 50mm
C. 60mm
D. 90mm
Chọn D
+ Độ tụ của hệ thấu kính ghép sát:
D = D M + D k
⇔ 1 f = 1 f M + 1 f k
+ Sau khi ghép tiêu điểm phải nằm đúng trên võng mạc:
→ f M = f max = 18 f = O V = 15 1 15 = 1 18 + 1 f k ⇒ f K = 90 m m
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1,500 cm và f 2 = 1,415 cm. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
f k = - O C V = -114cm → D k = 1/ f k = -1/1,14 ≈ -0,88dp
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt 12 cm thì mắt không phải điều tiết. Lúc đó, độ tụ của thuỷ tinh thể là 62,5 (dp). Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,8 cm.
B. 1,5 cm.
C. 1,6 cm.
D. 1,9 cm.
Chọn A
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết:
D min = 1 f max = 1 O C V + 1 O V
⇒ 6 , 25 = 1 0 , 12 + 1 O V ⇒ O V = 0 , 018 m
Một người mắt không có tật, quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng 2,2 cm. Độ tụ của măt đó khi quan sát một vật cách măt 20 cm gân giá trị nào nhât sau đây?
A. 42 dp
B. 45 dp
C. 46dp
D. 49 dp
Chọn D
Khi quan sát một vật cách mắt:
D = 1 d + 1 O V = 1 0 , 2 + 1 2 , 2.10 − 2 = 50 , 45 d p