Ở nhiệt độ phòng, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân
B. Rượu
C. Nhôm
D. Nước
Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy là - 39 0 C và nhiệt độ sôi là 257 0 C . Khi trong phòng có nhiệt độ là 30 0 C thì thủy ngân
A. Chỉ tồn tại ở thể lỏng
B. Chỉ tồn tại ở thể hơi
C. Tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi
D. Tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi
Chọn C
Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.
Chất nào tồn tại ở thể lỏng và hơi khi nhiệt độ trong phòng là 25*C
A. Chì và ôxi
B. Thủy ngân và ôxi
C. Nước và chì
D. Nước và thủy ngân
ở trong phòng có nhiệt độ 25 độ C thì chất nào trong những chất sau đây theo thứ tự ở thể rắn,thể lỏng,thể khí:
A thủy ngân (mercury),chì(lead),oxygen
B oxygen, chì (lead) , thủy ngân (mercury)
C chì (lead), thủy ngân (mercury),oxygen
D nước, chì (lead),thủy ngân (mercury)
Nêu tên các thể của chất và đặc điểm của từng thể.
Cho biết các chất sau đây tồn tại ở thể nào (điều kiện nhiệt độ phòng): oxygen, rượu, thủy tinh, hydro, dầu ăn, sứ, carbon dioxide, than đá, thủy ngân.
a) Các thể:
- Thể rắn: Có hình dạng nhất định
- Thể lỏng: Có hình dạng của vật chứa nó
- Thể khí: Có thể nở ra để lấp đầy có khoảng sẵn có
b)
- oxygen: thể khí
- rượu: thể lỏng
- thủy tinh: Thể rắn
- hyddro: thể khí
- dầu ăn: thể lỏng
- Sứ: Thể rắn
- carbon dioxide: thể khí
- Than đá: Thể rắn
- thủy ngân: thể lỏng
1. Khí - lỏng - rắn
2.
Oxygen, hydro, cacbon dioxide: thể khí
Rượu, dầu ăn, thủy ngân: thể lỏng
Thủy tinh, than đá: thể rắn
a) Thể rắn: Có hình dạng nhất định
Thể lỏng: Có hình dạng của vật chứa nó
Thể khí: Có thể nở ra
b) Oxygen: thể khí
rượu: thể lỏng
thủy tinh: Thể rắn
hydro: thể khí
dầu ăn: thể lỏng
Sứ: Thể rắn
carbon dioxide: thể khí
than đá: Thể rắn
thủy ngân: thể lỏng
Ở trong phòng có nhiệt độ 25 oC thì chất nào trong những chất sau đây theo thứ tự ở thể rắn, thể lỏng, thể khí: A. Thủy ngân (mercury), chì (lead), oxygen C. Chì (lead), thủy ngân (mercury), oxygen B. Oxygen, chì (lead), thủy ngân (mercury) D. Nước, chì (lead), thủy ngân (mercury)
C: Chì (lead), thủy ngân (mercury), oxygen
Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi ở trong phòng có nhiệt độ 25 ° C
A. Chì và ôxi
B. Thủy ngân và ôxi
C. Nước và thủy ngân
D. Nước và chì
Chọn C.
Vì ở 25 ° C cao hơn nhiệt độ móng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước và thủy ngân
Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi ở trong phòng có nhiệt độ 25°C ?
A. Chì và ôxi
B. Thủy ngân và ôxi
C. Nước và thủy ngân
D. Nước và chì
Chọn C.
Vì ở 25°C cao hơn nhiệt độ nóng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước và thủy ngân
Bảng dưới đây là độ nóng chảy của một số chất :
Chất | Đồng | Kẽm | Chì | Băng phiến | Nước | Thủy ngân | Rượu |
oC ( Độ C ) | 1083 | 420 | 327 | 80 | 0 | -39 | -117 |
a) Ở nhiệt độ 100*C , chì tồn tại ở thể rắn hay thể lỏng ?
b) Vì sao trong nhiệt kế đo nhiệt độ khí quyển ở các xứ lạnh , người ta dùng rượu chứ không dùng thủy ngân ?
c) Nêu cách tách ra từng chất riêng biệt trong hỗn hợp kim loại , đồng , chì , kẽm.
a) Thể lỏng
b) Vì ở các xứ lạnh chỉ có rượu mới có nhiệt độ lạnh tới như vậy còn thủy ngân nhiệt độ giới hạn chưa đến sẽ bị đông cứng không xác định được
c) a. Phương pháp lắng gạn: Dùng dể tách các chất rắn có khối lượng riêng khác nhau khỏi nước hoặc dung dịch
b. Phương pháp cô cạn: Dùng để tách chất tan rắn (không hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch
c. Phương pháp lọc: Dùng để tách kết tủa (chất rắn) khỏi dung dịch
d. Phương pháp chưng cất: dùng để tách các chất lỏng dễ bay hơi ra khỏi hỗn hợp. Phương pháp này chỉ áp dụng khi các chất có nhệt độ sôi chênh lệch nhau khá lớn (khoảng 200C trở lên). Sau đó dùng phương pháp ngưng tụ để thu lại các chất.
Trong nhiệt kế rượu chất sử dụng để đo nhiệt nhờ sự giãn nở nhiệt là kim loại thuỷ ngân. Biết nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là -39C.
a) Làm lạnh thủy ngân đến nhiệt độ nào thì chuyển ngân đông đặc?
b)Ở nhiệt độ phòng thì thuỷ ngân ở thể gì?