Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của chất điểm có độ lớn
A. 0,056 m/s2.
B. 200 m/s2.
C. 0,56 m/s2.
D. 2 m/s2.
Một đoàn tàu đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều vào ga. Sau 1,0 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Chọn chiều dương là chiều chuyển động thì gia tốc của đoàn tàu là A. - 5,4 m /s2. B. 0,25 m/s2. C. - 0,25 m/s2. D. -1,5 m/s2.
Đổi 54km/h = 15m/s; 1p = 60s
Gia tốc của tàu là:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{60}=-0,25\left(m/s^2\right)\)
Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của chất điểm có độ lớn
A. 0,056 m / s 2 .
B. 200 m / s 2 .
C. 0,56 m / s 2 .
D. 2 m / s 2 .
Tính gia tốc trong các trường hợp sau: a. Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 1 phút đạt tốc độ 54 km/h (0,25 m/s2) b. Đoàn xe lửa đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s ( - 1m/s2)
Một tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 90km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s2 đến khi tàu dừng lại. Quãng đường mà tàu hỏa đi là;
A. 225m
B. 312,5m
C. 450m
D. 625m
Đáp án D
Vật chuyển động chậm dần đều nên
Do đó:
Chú ý: Khi đầu bài cho độ lớn gia tốc thì phải phân tích ( dựa vào dấu của v0 ) để biết dấu của a nó là âm hay dương
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu ?
A. a = -0,5 m/ s 2 C. a = -0,2 m/ s 2
B. a = 0,2 m/ s 2 D. a = 0,5 m/ s 2
Một xe ô tô khởi hành chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ. Đầu tiên xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s2, kế đó xe hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2,5 m/s2 cho đến khi dừng hẳn lại tại vị trí cách nơi khởi hành 180 m. Tìm quãng đường và thời gian chuyển động của xe trong từng giai đoạn. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe với gốc thời gian chọn lúc xe khởi hành.
Ta có
\(s_1+s_2=\dfrac{v_1^2}{2a_1}+\dfrac{-v_1^2}{2a_2}=\dfrac{v_1^2}{2\cdot2}+\dfrac{-v_1^2}{2\cdot\left(-2,5\right)}=180\Rightarrow v_1=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Quãng đường chuyển động của xe trong từng giai đoạn
\(s_1=\dfrac{v_1^2}{2\cdot a_1}=\dfrac{20^2}{2\cdot2}=100\left(m\right);s_2=\dfrac{-v_1^2}{2\cdot a_2}=-\dfrac{20^2}{2\cdot\left(-2,5\right)}=80\left(m\right)\)
Thời gian qua từng giai đoạn
\(t_1=\sqrt{\dfrac{2s_1}{a_1}}=10\left(s\right);t_2=\sqrt{\dfrac{2s_2}{a_2}}=8\left(s\right)\)
Một ôtô chuyển động trên đường thẳng, bắt đầu khởi hành nhanh dần đều với gia tốc a i = 5 m / s 2 , sau đó chuyển động thẳng đều và cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 3 = − 5 m / s 2 cho đến khi dừng lại. Thời gian ôtô chuyển động là 25 s. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 20 m/s. Trong giai đoạn chuyển động thẳng đều ôtô đạt vận tốc
A. 20 m/s
B. 27 m/s
C. 25 m/s
D. 32 m/s
Câu 17: Một chất điểm tham gia chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc là 4 m/s2 , vận tốc ban đầu là 6 m/s, tọa độ lúc đầu là 8 m. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. x = 8 +6t – 2t2 (m).
B. x = 8 +6t + 2t2 (m).
C. x = 6 +8t – 4t2 (m).
D. x = 6 - 8t + 4t2 (m).
Một chất điểm chuyển động với vận tốc ban đầu bằng 10 m/s, chậm dần đều với gia tốc bằng 2 m/s2. Quãng đường mà chất điểm chuyển động trong giây thứ 5 bằng
A. 1 m
B. 19 m
C. 50 m
D. 75 m
Đáp án A
Thời gian chất điểm dừng lại là
Vậy quãng đường chất điểm chuyển động trong giây thứ 5 chính là quãng đường chất điểm chuyển động được trong giây cuối trước khi dừng