Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:
A. Tính chất trẻ của núi.
B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
C. Chiều rộng và độ cao của núi.
D. Hướng phân bố núi.
Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:
A. Tính chất trẻ của núi.
B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
C. Chiều rộng và độ cao của núi.
D. Hướng phân bố
Câu 2. Địa hình phía tây của khu vực Nam Mĩ là
A. miền đồng bằng rộng lớn. B. hệ thống núi Cooc-đi-e.
C. hệ thống núi An-đét. D. quần đảo Ăng –ti.
Câu 3: Eo đất Trung Mĩ có phần lớn diện tích là
A. đồng bằng B. núi cao
C. sơn nguyên D. núi và cao nguyên
Câu 4. Rừng xích đạo ẩm xanh quanh năm phân bố ở đâu của khu vực Nam Mĩ?
A. Phía tây dãy An-đét. B. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
C. Đồng bằng A-ma-dôn. D. Đồng bằng A-ma-dôn.
Câu 5. Con sông lớn nhất Nam Mĩ là
A. A-ma-dôn. B. Pa-ra-ma.
C. Mit-xi-xi-pi. D. Ô-ri-nô-cô.
Câu 6. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở
A. vùng núi cao An-đét. B. cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
C. ven biển, của sông. D. đồng bằng A-ma-dôn.
Câu 7. Đâu không phải là đô thị trên 5 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ?
A. Li-ma. B. Xao-pao-lô.
C. Ca-ra-cat. D. Bô-gô-ta.
Câu 8. Cây công nghiệp chủ yếu của Cu Ba là
A. mía. B. cà phê.
C. bông. D. dừa.
Câu 9. Khu vực nào thưa dân nhất ở Trung và Nam Mĩ?
A. Cao nguyên Braxin. B. Các vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng sông A-ma-dôn.
Câu 10. Sông A-ma-dôn ở Nam Mĩ chảy ra
A. Vịnh Mê-hi-cô. B. Đại Tây Dương.
C. Biển Ca-ri-bê. D. Thái Bình Dương.
Câu 11. Rộng lớn nhất Nam Mĩ là đồng bằng
A. Pam-pa. B. Ô-ri-nô-cô.
C. A-ma-dôn. D. La-pla-ta.
Câu 12. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti chủ yếu nằm trong môi trường tự nhiên nào?
A. Đới nóng. B. Ôn đới.
C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 13. Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã cùng nhau hình thành khối thị trường chung Mec-cô-xua để
A. thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
B. kí nghị định thư Ky-ô-tô.
C. bảo vệ nguồn nước sạch của các nước.
D. khai thác rừng A-ma-dôn hợp lí.
Câu 14. Gió thổi thường xuyên ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti là
A. Tín phong Đông nam. B. Tây ôn đới.
C. Tín phong Đông bắc. D. Đông cực.
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: D
Câu 10: B
Câu 11: C
Câu 12: C
Câu 13: A
Câu 14: C
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Quan sát hình 36.1 và 36.2, xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên của hệ thông Coóc-đi-e.
- Hệ thông Coóc-đi-e ở phía tây cao trung bình 3.000 - 4.000m.
- Các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coóc-đi-e chạy đọc bờ phía tây của lục địa Bắc Mĩ.
Lục địa Nam Mĩ có các dạng địa hình chính - xếp theo thứ tự nào sau đây từ Tây sang Đông là đúng
A. Đồng bằng A-ma-dôn, dãy núi An -đét, sơn nguyên Bra-xin.
B. Đồng bằng A-ma-dôn, sơn nguyên Bra-xin, dãy núi An - đét.
C. Dãy núi An - đét, đồng bằng A-ma-dôn, sơn nguyên Bra-xin.
D. Sơn nguyên Bra-xin, dãy núi An -đét, đồng bằng A-ma-dôn.
- Em hãy tìm trên hình 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên bad an, các đồng bằng trẻ, phạm vị thềm lục địa. Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng?
- Vùng núi cao: Hoàng Liên Sơn.
- Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk , Play Ku, Kon Tum, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
- Các đồng bằng trẻ: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đông bằng Duyên hải miền Trung.
- Phạm vi thềm lục đia: mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ, thu hẹo ở miền Trung.
- Nhận xét: địa hình núi ở nước ta có hai hương chủ yến ở phía tây bác – đông nam và vòng cung. Núi, cao nguyên phân bố chủ yến ở phía tây lãnh thổ, đồng bằng phân bố chủ yếu ở phía đông.
* Khác nhau
Đặc điểm địa hình | Bắc Mĩ | Nam Mĩ |
Phía Tây | - Hệ thống núi trẻ Cooc-đi -e. Đặc điểm: ......... | - Hệ thống núi trẻ An -đét. Đặc điểm: .................... |
Ở Giữa | - Đồng bằng Trung Tâm Đặc điểm................ | - Một chuỗi đồng bằng: OOrinoco, Amazon, Laplata, Pampa. Đặc điểm: ............... |
Phía Đông
| - Sơn nguyên và núi già Apalat Đặc điểm: ............... | - Sơn nguyên: Guy-a-na, sơn nguyên Braxin. Đặc điểm: ...................... |
Nối tên môi trường (cột A) với đặc điểm khí hậu (cột B) sao cho phù hợp.
Vị trí (Cột A) | Đặc điểm địa hình (Cột B) | Kết quả |
1. Hệ thống núi trẻ An-đét ở phía tây Nam Mỹ | a. cao đồ sộ, độ cao trung bình 3000 -> 4000m, dài 9000km, chạy theohướng Bắc – Nam, nhiều dãy núi song song xen với các cao nguyên, sơn nguyên. |
1- …. |
2. Hệ thống núi trẻ Cooc-di-e ở phía tây Bắc Mỹ | b. rộng lớn dạng lồng máng cao về phía bắc, thấp dần về phía nam, đông nam |
2- .… |
3. Đồng bằng ở giữa Nam Mỹ | c. cao và đồ sộ nhất, cao trung bình 3000 -> 5000m, nhiều đỉnh vượt quá 6000m có tuyết phủ quanh năm, xen kẻ là các cao nguyên và thung lũng. |
3- ….. |
4. Đồng bằng ở giữa Bắc Mỹ | d. Sơn nguyên ở phía đông như sơn nguyên Guy-a-na đã bị bào mòn thấp dần, sơn nguyên Bra-xin được nâng lên bề mặt bị chia xẻ | 4-….. |
| e. như đồng bằng Ô-Ri-nô-cô, đồng bằng A-Ma-Zôn, đồng bằng La-pla-ta, đồng bằng Pam-pa là dựa lúa lớn của Nam Mĩ |
|
Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mĩ được hình thành là do
A. Mảng Thái Bình Dương hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
B. Mảng Bắc Mĩ hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Na – zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
D. Mảng Phi hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
Giải thích: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mĩ được hình thành là do mảng Na – zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ tạo nên.
Đáp án: C