Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa +1, +2. Biết Cu có Z = 29, cấu hình electron của các ion Cu + và Cu 2 + lần lượt là
A. Ar 3 d 10 4 s 1 và Ar 3 d 9
B. Ar 3 d 9 4 s 1 và Ar 3 d 9
C. Ar 3 d 10 và Ar 3 d 9
D. Ar 3 d 10 4 s 1 và Ar 3 d 10
Biết cấu hình electron của các ion Cu + 2 : Ar 3 d 10 4 s 1 , xác định số hiệu nguyên tử của Cu
A. 26
B. 27
C. 28
D. 29
Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB
(4) Ion Cu+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
(5) Ion Cu2+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Cu có Z = 29 → Cấu hình của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1
Cu có 11 electron hóa trị → Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
Cu+ có cấu hình 1s22s22p63s23p63d10 → có lớp electron ngoài cùng bão hòa.
→ Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4) → Đáp án đúng là đáp án B.
Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB. (2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB. (4) Ion C u + có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa.
(5) Ion C u 2 + có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Hãy viết cấu hình electron của các ion sau : (1) Na^ + ( (Na / Z = 11) (2) Cl * (Cl / Z - 17) (3) Ca^ 2+ (Ca / Z = 20) (4) Ni^ 2+ (Ni:Z=28) (5) Fc^ 2+ , Fc3+(Fc:Z-26) (6) Cu^ + ,Cu^ 2+ (Cu:Z=29) (7) S^ 2- (S:Z=16) (8) Al^ 3+ (Al:Z-13)
Cho nguyên tử Cu ( z = 29 ) , cấu hình electron của ion C u 2 + là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 9
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 3 d 7 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 3 d 10 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 1 .
Chọn A
Cấu hình electron nguyên tử Cu là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 1 . .
Cu → C u 2 + + 2e
→ Cấu hình electron của Cu2+ là : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 9 9.
Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng.
a) Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
b) Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O
Cho biết Cu (Z = 29). Cấu hình electron của Cu là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 3 d 10
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 1
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 9 4 s 2
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1
Xác định số oxi hóa của N trong các chất và ion sau:
N2O5, NH4NO3, Cu(NO3)2, KNO3, NO3-, NH4+, NO2, NO, N2O, AlN
N2O5: +5
NH4NO3: -3, +5
Cu(NO3)2: +5
KNO3: +5
NO3-: +5
NH4+: -3
NO2: +4
NO: +2
N2O: +1
AlN: -3
DỀ 16
Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng.
1. Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O
2. Fe + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2: Cho 6,72 lít khí clo phản ứng vừa đủ với m gam sắt, thu được muối clorua. Tính m.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng
Câu 2:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ PTHH:2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
Câu 3:
Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Mg}=y(mol) \end{cases} \)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol) PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+24y=10,16\\ x+y=0,25 \end{cases} \Rightarrow\begin{cases} x=0,13(mol)\\ y=0,12(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,13.56}{10,16}.100\%=71,65\%\\ \%_{Mg}=100\%-71,65\%=28,35\% \end{cases}\\ b,\Sigma n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}=0,5(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)