Phương trình hóa học điều chế Crom từ quặng cromit FeO . Cr 2 O 3 là
A. 2 Cr 2 O → điện phân nóng chảy 4 Cr + 3 O 2
B. Cr 2 O 3 + 2 Al → t 0 Al 2 O 3 + 2 Cr
C. Al + CrCl 3 → AlCl 3 + Cr
D. Cr 2 O 3 + 3 CO → t 0 2 Cr + 3 CO 2
Để điều chế Cr từ Cr 2 O 3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
A. 54,0 gam
B. 75,6 gam
C. 43,2 gam
D. 67,5 gam
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3
B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3
C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO
D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3
Trong công nghiệp, từ quặng cromit FeO . Cr 2 O 3 người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr 2 O 3
B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr 2 O 3
C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr 2 O 3 bởi CO
D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl 3
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần %(m) của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%
B. 27,2%
C. 30,2%
D. 66,4%
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần % khối lượng của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%.
B. 27,2%.
C. 30,2%.
D. 66,4%.
Đáp án D
m C r = 216 . 0 , 65 = 140 , 4 k g ⇒ n C r = 2 , 7 k m o l ⇒ n F e ( C r O 2 ) 2 = 2 , 7 2 . 0 , 9 = 1 , 5 k m o l ⇒ m F e ( C r O 2 ) 2 = 336 k g % k h ố i l ư ợ n g h ợ p c h ấ t 1 - 336 1000 = 0 , 664 = 66 , 4 %
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe CrO 2 2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Phần trăm khối lượng của của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%.
B. 27,2%.
C. 30,2%
D. 66,4%.
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điểu chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3
B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3
C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO
D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3
Từ nguyên liệu là quặng photphorit, quặng pirit sắt, nước, không khí, than và điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế ure, amoninitrat, supephotphat đơn, supephotphat kép
Ure (NH2)2CO:
Hoá lỏng không khí rồi thu lấy khí N2
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
3H2 + N2 \(\xrightarrow[xt]{t^o,p}\) 2NH3
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2NH_3+CO_2\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- Amoni nitrat NH4NO3:
2N2 + 5O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2N2O5
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)
- superphotphat đơn:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2H_2SO_4+Ca_3\left(PO_4\right)_2\rightarrow2Ca\left(H_2PO_4\right)_2+CaSO_4\)
- superphotphat kép:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
a)
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
b)
\(m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)\)
Bảo toàn nguyên tố với S : \(n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 4.2 = 8(kmol)\)
Suy ra :
\(m_{H_2SO_4} = 8.98 = 784(kg)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{784}{98\%} =800(kg)\)