Một chất điểm chuyển động thẳng đều có đồ thị như hình vẽ. Sau bao lâu thì vật đi hết quãng đường?
A. 100s
B. 75s
C. 5s
D. 4s
Trên hình 5 là đồ thị vận tốc theo thời gian của mộtvật chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 4 s đến thời điểm t 2 = 16 s . Gía trị của quãng đường nói trên được thể hiện như như thế nào trên đồ thị.
Quãng đường: s = v t 2 − t 1 = 12 16 − 4 = 144 m .
Quãng đường nói trên có giá trị bằng diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi đường đô thị vận tốc, trục Ot và các đường gióng thời gian tại t 1 và t 2
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu là 5m/s và gia tốc là 0,2m/s^2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Lập trình v, vẽ đồ thị ?
b) Tính v của vật sau 10s ?
c) Sau bao lâu vận tốc của vật có giá trị là 10m/s ?
d) Tính quãng đường vật đi được sau 10s ?
e) Tính quãng đường vật đi được 10 giây đầu và 10 giây tiếp ?
f) Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 ?
g) Sau bao lâu vật đi hết quãng đường 200m ?
AI GIẢI VỚI CẦN GẤP HUHU
Một chất điểm chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ thời gian như hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:
A. x=100−20t
B. x=1+20t
C. x=100+20t
D. x=1−20t
Một vật chuyển động đều trên một đường thẳng với vận tốc 5m/s. Thời gian để vật đi được quãng đường 100m là:
A. 20s B. 500s C. 100s D. 50s
Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{100}{5}=20\left(s\right)\)
Chọn A.
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có v0=12m/s và gia tốc có độ lớn 0,4m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Lập ptrinh v, vẽ đồ thị.
b) Tính vận tốc của vật sau 10s.
c) Tính quãng đường vật đi được sau 10s.
d) Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu và 10s tiếp.
e) Sau bao lâu vật dừng lại.
f) Tính quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng.
g) Tính quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối.
h) Tính thời gian vật đi 20s cuối.
AI GIẢI CẦN GẤP AK
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Bài 2: (Biến đổi đều) Một viên bi được thả lăn không vận tốc ban đầu trên mặt
phẳng nghiêng chuyển động nhanh dần đều sau 4s thì đi được quãng đường
80cm.
a. Gia tốc của viên bi
b. Vận tốc của bi sau 5s là bao nhiêu?
c. Quãng đường đi được sau 5s là bao nhiêu?
giúp em với ạ em cần gấp, lúc 6h có bài cho em liền nhé, em cần gấp lắm ạ. Em cảm ơn nhiều ạ
a) Gia tốc viên bi: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2\cdot0,8}{4^2}=0,1\)m/s2
b) Vận tốc của bi sau 5s: \(v=at=0,1\cdot5=0,5s\)
c) Quãng đường vật đi được sau 5s:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot5^2=1,25m\)
một vật chuyển động thẳng đều có vận tốc 3m/s vị trí ban đầu Xo = 5m A viết phương trình chuyển động b xác định vị trí x của vật sau 4s c vẽ đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động
a,Phương trình chuyển động của 1 vật
\(x=5+3t\left(m,s\right)\)
b,Vị trí của vật sau 4 s là:
\(x=5+3\cdot4=17\left(m\right)\)
c, <bạn tự vẽ ra nha>
Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều theo một chiều không vận tốc ban đầu.
a. Sau 4s vận tốc của chất điểm là 10m/s. Tính gia tốc chuyển động của chất điểm?
b. Nếu chất điểm chuyển động với gia tốc như vừa tính ở câu a. Hãy tính quãng đường chất điểm đi được trong 5s và trong giây thứ 5.
c. Giả sử chất điểm đi được quãng đường s trong thời gian t =4s. Tính thời gian đi 1/4 đoạn đường cuối.