Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:
A. Ven sông Tiền và sông Hậu
B. Vùng ven biển
C. Đông Nam Bộ
D. Vùng trũng Tây Nam Bộ
Câu 7. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là ở đâu?
A. Vùng ven biển miền Trung nước ta.
| C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta. |
B. Các tỉnh Nam Bộ nước ta.
| D . Bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số quốc gia Đông Nam Á hiện nay. |
Câu 5. Địa bàn chủ yếu của vương quốc Phù Nam ở đâu?
A. Vùng ven biển miền Trung nước ta.
B. Các tỉnh Nam Bộ nước ta.
C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta.
D. Bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số quốc gia Đông Nam Á hiện nay.
Câu 21: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi thấp.
B. vùng núi cao.
C. vùng đồng bằng.
D. vùng ven biển.
Câu 22: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng núi cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các cao nguyên.
D. các đồng bằng.
Câu 23: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Bạch Mã.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 24: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 25: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường?
A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ.
B. Địa hình.
C. Gió mùa.
D. ¾ diện tích là đồi núi.
Câu 26: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các
sản phẩm sinh học.
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 27: Phương án nào sau đây là sự phân bố của hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Rộng khắp trên cả nước.
B. Vùng đồi núi.
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.
Câu 28: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố ở
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Việt Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta?
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 30: Phương án nào sau đây là đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta?
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Câu 21: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi thấp.
B. vùng núi cao.
C. vùng đồng bằng.
D. vùng ven biển.
Câu 22: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng núi cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các cao nguyên.
D. các đồng bằng.
Câu 23: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Bạch Mã.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 24: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 25: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường?
A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ.
B. Địa hình.
C. Gió mùa.
D. ¾ diện tích là đồi núi.
Câu 26: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các
sản phẩm sinh học.
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 27: Phương án nào sau đây là sự phân bố của hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Rộng khắp trên cả nước.
B. Vùng đồi núi.
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.
Câu 28: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố ở
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Việt Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta?
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 30: Phương án nào sau đây là đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta?
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Câu 21: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi thấp.
B. vùng núi cao.
C. vùng đồng bằng.
D. vùng ven biển.
Câu 22: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng núi cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các cao nguyên.
D. các đồng bằng.
Câu 23: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Bạch Mã.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 24: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 25: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường?
A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ.
B. Địa hình.
C. Gió mùa.
D. ¾ diện tích là đồi núi.
Câu 26: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các
sản phẩm sinh học.
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 27: Phương án nào sau đây là sự phân bố của hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Rộng khắp trên cả nước.
B. Vùng đồi núi.
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.
Câu 28: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố ở
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Việt Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta?
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 30: Phương án nào sau đây là đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta?
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
D Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Câu 21: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi thấp.
B. vùng núi cao.
C. vùng đồng bằng.
D. vùng ven biển.
Câu 22: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng núi cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các cao nguyên.
D. các đồng bằng.
Câu 23: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Bạch Mã.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 24: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 25: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường?
A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ.
B. Địa hình.
C. Gió mùa.
D. ¾ diện tích là đồi núi.
Câu 26: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các
sản phẩm sinh học.
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 27: Phương án nào sau đây là sự phân bố của hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Rộng khắp trên cả nước.
B. Vùng đồi núi.
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.
Câu 28: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố ở
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Việt Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta?
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 30: Phương án nào sau đây là đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta?
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Câu 14: Có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa
A. Tây Nguyên và ven biển Bắc Bộ
B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5: (Nhận biết)
Dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tập trung đông đúc nhất ở đâu?
A. Ven biển, nơi có thuận lợi cho nuôi thuỷ sản.
B. Vùng dọc Sông Tiền, sông Hậu.
C. Ven biển giới Campuchia.
D. Vùng tứ giác Long Xuyên
B.Vùng dọc sông Tiền,sông Hậu
Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì
A. khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa
B. vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có
C. người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
D. nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước
Tây Nam Á là vùng có khí hậu khô hạn, đặc biệt là khu vực nằm sâu trong nội địa (hình thành nhiều hoang mạc cát khô nóng), vùng rất khan hiếm các nguồn nước ngầm phục vụ cho đời sống. Do vậy dân cư của vùng chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển, gần các nguồn nước, các vùng thung lũng có mưa để đảm bảo đủ nguồn nước cho đời sống sinh hoạt.
Đáp án cần chọn là: A
nhận định nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta a là nghề truyền thống b phát triển nhất ở đông bằng sông hồng c phát triển ở các tỉnh ven biển d phát triển nhất ở cực nam trung bộ
Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có:
A. Mưa nhiều vào thu đông
B. Lượng bức xạ mặt trời lớn
C. Thời tiết đầu hạ khô nóng
D. Hai mùa khác nhau rõ rệt
Hướng dẫn: SGK/41-42, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C
Địa bàn cư trú của Người tối cổ tập trung chủ yếu ở khu vực nào trên đất nước ta?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du
C. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Vùng ven biển.
đáp án là d
chúc bạn học tốt
Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì phân bố ở đâu? *
Phía Nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
Phía Bắc Hồ Lớn và vùng ven Đại Tây Dương.
Phía Nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Thái Bình Dương.
Vùng công nghiệp "Vành đai mặt trời".
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2
3
4
5
Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là *
62% dân số.
75% dân số.
78% dân số.
80% dân số.
Loại cây trồng chủ yếu ở ven vịnh Mê-hi-cô là *
lúa mì
ngô và lúa mì
nho, cam, chanh, ôliu
cây công nghiệp nhiệt đới
Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì là *
Sản xuất máy móc tự động, điện tử, hàng không vũ trụ.
Sản xuất vật liệu tổng hợp, chế tạo máy công cụ, hóa chất.
Hàng không vũ trụ, dệt, luyện kim, thực phẩm.
Chế tạo máy công cụ, hóa chất, điện tử, viễn thông.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
cao.
rất cao.
Các ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ là *
Bảo hiểm, tín dụng, giáo dục, giao thông vận tải, khách sạn.
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải.
Ngân hàng, y tế, thể thao, giao thông vận tải, sửa chữa.
Giao thông vận tải, du lịch, tư vấn, y tế, giáo dục, nhà hàng.
Lãnh thổ châu Mĩ không gồm bộ phận lãnh thổ nào? *
Lục địa Bắc Mĩ.
Eo đất Trung Mĩ.
Lãnh thổ Nam Mĩ.
Quần đảo Ma-đa-gax-ca.
Đồng bằng rộng lớn nhất khu vực Nam Mĩ là *
đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
đồng bằng A-ma-dôn.
đồng bằng Pam-pa.
đồng bằng La-pla-ta.
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ gồm các nước thành viên nào? *
Canada, Hoa Kì, Mê-hi-cô.
Canada, Hoa Kì, Bra-xin.
Hoa Kì, Cu Ba, Ác-hen-ti-na.
Hoa Kì, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở
sự phân hóa về tự nhiên.
sự phân hóa của thảm thực vật.
Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là *
người gốc Âu.
người gốc Phi.
người Lai.
người Anh-điêng.
Khối thị trường chung Méc-cô-xua được thành lập là do *
các nước Nam Mĩ muốn thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Mĩ.
các nước Bắc Mĩ muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào các nước phương Tây.
giữ gìn nền văn hóa bản địa Nam Mĩ.
tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Phần lớn các thành phố của Bắc Mĩ nằm ở *
phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
vùng đồng bằng trung tâm và ven vịnh Mê-hi-cô.
ven vịnh Mê-hi-cô và vùng ven Thái Bình Dương.
phía nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương.
Trên thế giới, châu Mĩ có diện tích lớn thứ mấy? *
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào? *
Nửa cầu Tây.
Nửa cầu Nam.
Nửa cầu Đông.
Nửa cầu Bắc.
Nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da có đặc điểm là *
tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
có diện tích đất nông nghiệp nhỏ.
xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.
canh tác theo lối quảng canh là chủ yếu.
Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của *
Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Trình độ công nghiệp hóa cao.
Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.
Độ thị hóa có quy hoạch.
Đặc điểm của miền đồng bằng Bắc Mĩ là *
cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và tây nam.
cao ở phía tây, thấp dần ở phía đông.
cao ở phía nam và tây nam, thấp dần ở phía bắc và tây bắc.
cao ở phía đông, thấo dần ở phía tây.
dài quá mức cho phép rồi e tách 5 câu 1 lần nhe